
Thuốc Hyvalor 80mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Hyvalor 80mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Hyvalor 80mg là sản phẩm tới từ thương hiệu United, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Valsartan , và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-23418-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hyvalor 80mg
Thuốc Hyvalor 80mg là thuốc gì?
Hyvalor 80mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Valsartan 80mg, hoạt chất có tác dụng ức chế thụ thể angiotensin II (AT1).
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 80mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc khác).
- Điều trị suy tim (độ II - IV theo phân loại NYHA).
- Điều trị bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim đã ổn định có suy hay rối loạn chức năng thất trái.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai (ngưng sử dụng thuốc ngay khi phát hiện có thai).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100): Hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, tăng urê máu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất, tăng kali máu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau bụng trên, giảm bạch cầu trung tính, đau khớp, đau lưng, nhìn mờ, tăng creatinin máu, rối loạn chức năng thận, ho khan, nhiễm virus.
Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng dị ứng, ngứa, phát ban trên da, phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, thiếu máu, thiếu máu tế bào nhỏ, giảm hematocrit/hemoglobin, giảm tiểu cầu, lo âu, lơ mơ, mất ngủ, dị cảm, bất lực, chán ăn, khô miệng, rối loạn vị giác, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, nôn, khó thở, viêm gan, các chỉ số xét nghiệm chức năng gan tăng, co cơ, đau cơ, tiêu cơ vân cấp, đánh trống ngực, đau ngực.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Lợi tiểu: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc giữ kali, các chế phẩm chứa kali: Tăng nồng độ kali máu.
- Warfarin: Có thể làm tăng xét nghiệm thời gian prothrombin.
- Thuốc kháng viêm nhóm non-steroid: Có thể suy giảm chức năng thận, có thể gây suy thận cấp.
- Muối lithi: Có thể làm giảm độ thanh thải lithi, phải kiểm soát nồng độ lithi trong huyết thanh.
Dược lực học:
Valsartan hoạt động một cách chọn lọc trên thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensin II. Valsartan thúc đẩy giãn mạch và làm giảm ảnh hưởng của aldosterone bằng cách ngăn sự gắn kết giữa angiotensin II với thụ thể AT1 ở các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Valsartan có ái lực với thụ thể AT1 nhiều hơn so với thụ thể AT2. ACE cũng đóng vai trò là chất xúc tác trong quá trình thoái biến bradykinin. Do valsartan không ức chế ACE, nên nó không ảnh hưởng đến sự đáp ứng của bradykinin.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống, valsartan được hấp thu nhanh chóng. Sinh khả dụng tuyệt đối của valsartan ước tính khoảng 23%. Thức ăn làm giảm AUC và Cmax. Thời gian bán thải khoảng 5 đến 9 giờ.
Phân bố: Thể tích phân phối nhỏ, gắn kết protein huyết thanh cao (94 - 97%).
Chuyển hóa: Valsartan bị chuyển hóa không đáng kể.
Thải trừ: Sự đào thải chủ yếu qua phân (83%) và nước tiểu (13%).
Liều lượng và cách dùng:
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn: Uống 1 viên Hyvalor 80 mg một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến tối đa 320 mg mỗi ngày hoặc kết hợp thêm thuốc lợi tiểu.
Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn: 40 mg mỗi 12 giờ. Liều dùng cao nhất là 80 mg đến 160 mg hai lần mỗi ngày.
Sau nhồi máu cơ tim: Có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu uống 20 mg mỗi 12 giờ, có thể tăng liều đến 40 mg uống 2 lần/ngày trong vòng 7 ngày. Liều duy trì có thể chỉnh liều đến 160 mg uống 12 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Hạ huyết áp
- Suy giảm chức năng gan
- Suy giảm chức năng thận
- Người lớn tuổi
Xử lý quá liều:
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện thường gặp là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin về Valsartan:
Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách chặn angiotensin II, một hormone gây co mạch máu và làm tăng huyết áp.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.