
Thuốc Hytinon 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Hytinon 500mg với thành phần là Hydroxyurea - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Korea United (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hàn Quốc,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-22158-19, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang cứng Thuốc Hytinon 500mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hytinon 500mg
Thuốc Hytinon 500mg là thuốc gì?
Hytinon 500mg là thuốc chống ung thư chứa hoạt chất Hydroxyurea 500mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hydroxyurea | 500mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy.
- Kết hợp với xạ trị để điều trị ung thư cổ tử cung.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với hydroxyurea hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị giảm bạch cầu đáng kể (2,5 x 109/l), giảm tiểu cầu (<100 x 109/l), hay thiếu máu nặng.
Tác dụng phụ
Ức chế tủy xương là tác dụng phụ chính của Hydroxyurea. Các tác dụng phụ khác có thể gặp bao gồm:
Rất thường gặp (ADR > 1/10):
- Rối loạn máu và hệ tạo máu: Suy tủy, giảm tế bào CD4, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Viêm tụy*, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày, táo bón, viêm niêm mạc, khó chịu dạ dày, khó tiêu, đau bụng, phân đen.
- Rối loạn da và mô dưới da: Viêm mạch máu da, viêm da cơ, hói đầu, ban da, sần, tróc da, teo da, loét da, ban đỏ, tăng sắc tố da, thay đổi móng.
- Rối loạn thận và đường tiết niệu: Khó tiểu tiện, tăng creatinin huyết, tăng urê huyết, tăng acid uric huyết.
- Rối loạn chung: Sốt, suy nhược, ớn lạnh, mệt mỏi.
- Hệ sinh sản: Vô tinh trùng, đa tinh trùng.
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):
- Ung thư lành tính và ác tính: Ung thư da.
- Rối loạn tâm lý: Ảo giác, mất phương hướng.
- Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, chóng mặt, đau thần kinh ngoại biên, buồn ngủ, đau đầu.
- Rối loạn trung thất, lồng ngực và hệ hô hấp: Xơ phổi, phù phổi, thâm nhiễm phổi, khó thở.
- Rối loạn gan mật: Nhiễm độc gan, tăng men gan, ứ mật, viêm gan.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/100):
- Nhiễm khuẩn và kí sinh trùng: Hoại tử.
* Viêm tụy và độc tính trên gan gây hoặc không gây tử vong và viêm thần kinh ngoại biên nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HIV dùng hydroxyurea chung với các thuốc kháng retrovirus, đặc biệt là didanosin và stavudin.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Hoạt tính ức chế tủy xương có thể tăng lên khi dùng chung với xạ trị hoặc các thuốc gây độc tế bào khác. Nguy cơ viêm tụy, độc tính gan, và viêm thần kinh ngoại biên tăng lên khi dùng chung với didanosin và/hoặc stavudin (đặc biệt ở bệnh nhân nhiễm HIV). Tránh dùng chung với vaccine chứa virus sống.
Dược lực học
Hydroxyurea là một dẫn chất của urê, ức chế tổng hợp DNA nhưng không ảnh hưởng đến tổng hợp RNA hay protein. Cơ chế chính là ức chế sự kết hợp của thymidin vào DNA và gây hư hại DNA trực tiếp. Thuốc ức chế đặc hiệu ở pha S của chu kỳ tế bào. Tác dụng độc tế bào chỉ giới hạn ở mô có tốc độ tăng sinh cao.
Dược động học
Hydroxyurea hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 14 giờ. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, tập trung nhiều ở hồng cầu và bạch cầu. Khoảng trên 50% hydroxyurea bị chuyển hóa ở gan. Thuốc được thải trừ qua thận và hô hấp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống. Nếu không thể nuốt viên nang, có thể pha bột thuốc trong nang vào nước và uống ngay. Không nên hít hay để bột thuốc tiếp xúc niêm mạc hay da.
Liều dùng:
Người lớn: Liều lượng và chế độ điều trị (liên tục hay gián đoạn) phụ thuộc vào tình trạng bệnh. Cần theo dõi công thức máu định kỳ.
- Điều trị liên tục: 20-30mg/kg/ngày.
- Điều trị gián đoạn: 80mg/kg/3 ngày.
Dân số đặc biệt: Liều dùng có thể cần điều chỉnh ở người lớn tuổi và người suy thận. Chưa có thông tin về liều dùng ở trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần kiểm tra công thức máu, chức năng gan và thận trước và trong khi điều trị. Ngưng thuốc nếu số lượng bạch cầu giảm dưới 2,5 x 109/l hoặc tiểu cầu dưới 100 x 109/l. Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân từng hoặc đang điều trị xạ trị hoặc hóa trị liệu. Bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời. Tránh dùng vaccine sống.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Độc tính cấp trên niêm mạc, đau nhức, ban đỏ tím, phù nề lòng bàn tay và bàn chân, tróc da, tăng sắc tố da.
Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ tim phổi, theo dõi hệ thống tạo máu, truyền máu nếu cần.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Hydroxyurea
Cơ chế tác dụng: Hydroxyurea ức chế tổng hợp DNA, gây ra sự chết tế bào ở các tế bào đang phân chia nhanh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Korea United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Hydroxyurea |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |