Thuốc Huntelaar 4mg

Thuốc Huntelaar 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Huntelaar 4mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Lacidipine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Davipharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-19661-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Huntelaar 4mg

Thuốc Huntelaar 4mg là thuốc gì?

Thuốc Huntelaar 4mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Lacidipine, có tác dụng giãn mạch, giảm huyết áp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lacidipine 4mg

Chỉ định

Thuốc Huntelaar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc chẹn beta giao cảm, thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hẹp động mạch chủ nặng, sốc do tim, nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng, cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định, rối loạn chuyển hoá porphyrin.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tim: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
  • Tiêu hoá: Khó chịu ở dạ dày, nôn.
  • Da: Phát ban trên da (bao gồm ban đỏ và ngứa).
  • Thận-tiết niệu: Tiểu nhiều.
  • Suy nhược, phù.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hoá: Tăng sản nướu răng.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Tim: Đau thắt ngực nặng lên không xác định nguyên nhân, ngất, hạ huyết áp.
  • Da: Phù mạch, mày đay.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Thần kinh: Run.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Sử dụng lacidipine với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, chẹn beta hay ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nồng độ lacidipine trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với cimetidine. Không nên uống lacidipine cùng với nước ép bưởi. Lacidipine được chuyển hoá nhờ cytochrome CYP3A4, do vậy, các chất ức chế CYP3A4 và các chất cảm ứng CYP3A4 được dùng đồng thời có thể ảnh hưởng tới sự chuyển hoá và thải trừ lacidipine. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc. Melatonin có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp nếu dùng cùng với lacidipine. Dùng chung với các thuốc chẹn kênh calci khác có thể làm tăng nồng độ của mỗi thuốc.

Dược lực học

Lacidipine là một chất chẹn kênh calci mạnh thuộc nhóm dihydropyridine và chọn lọc cao đối với kênh calci ở cơ trơn mạch máu. Tác dụng chính của thuốc là giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và làm giảm huyết áp.

Dược động học

Hấp thu:

Lacidipine rất thân dầu, được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá sau khi uống. Sinh khả dụng trung bình khoảng 10% do bị chuyển hoá lần đầu qua gan mạnh. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khoảng 30 – 150 phút.

Chuyển hoá:

Có 4 chất chuyển hoá chính nhưng các chất chuyển hoá này có thể có ít tác dụng dược lực. Thuốc được thải trừ chủ yếu do chuyển hoá qua gan (liên quan đến cytochrome P450 CYP3A4). Không có bằng chứng về sự cảm ứng hoặc ức chế các enzyme gan của lacidipine.

Thải trừ:

Khoảng 70% liều dùng được thải trừ dưới dạng chất chuyển hoá qua phân và phần còn lại là chất chuyển hoá qua nước tiểu. Thời gian bán thải của lacidipine trung bình khoảng 13 và 19 giờ ở trạng thái ổn định.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng:

Liều khởi đầu: 2mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng huyết áp nên tùy theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 4mg và nếu cần thiết lên 6mg sau thời gian phù hợp để có được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế, thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi điều kiện lâm sàng đòi hỏi tăng liều nhanh hơn. Khoảng thời gian điều trị không phải luôn cố định.

Suy gan: Lacidipine được chuyển hoá chủ yếu bởi gan, do đó ở bệnh nhân suy gan, sinh khả dụng của thuốc có thể tăng dẫn đến tác dụng hạ huyết áp. Những bệnh nhân trên phải được theo dõi cẩn thận, trong một số trường hợp cần phải giảm liều.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận do lacidipine không bài tiết qua thận.

Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm điều trị lacidipine cho trẻ em.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần cảnh giác khả năng lacidipine có thể gây giãn cơ tử cung sau khi sinh.
  • Lacidipine nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút SA và AV.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân: bệnh nhân kéo dài QT bẩm sinh hay mắc phải; bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT; bệnh nhân có dự trữ tim kém; bệnh nhân suy gan; bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định; bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim; bệnh nhân bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy.
  • Lacidipine có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân cần được cảnh báo không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu cảm thấy chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa có số liệu về tính an toàn của lacidipine ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội rủi ro cho thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Chỉ nên sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội rủi ro cho trẻ.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc biệt. Nên sử dụng các biện pháp chung để theo dõi chức năng tim, các biện pháp hỗ trợ và điều trị thích hợp.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Lacidipine

Lacidipine là một chất chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng giãn mạch ngoại biên, làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Lacidipine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan đáng kể, dẫn đến sinh khả dụng thấp. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua phân và nước tiểu.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lacidipine
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.