Thuốc Huntelaar-2

Thuốc Huntelaar-2

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Huntelaar-2 với thành phần là Lacidipine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davipharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-26498-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Huntelaar-2, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Huntelaar-2

Thuốc Huntelaar-2 là thuốc gì?

Thuốc Huntelaar-2 là thuốc điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Lacidipine 2mg

Chỉ định

Thuốc Huntelaar-2 được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc chẹn beta giao cảm, thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hẹp động mạch chủ nặng.
  • Sốc do tim.
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
  • Cơn đau cấp trong đau thắt ngực không ổn định.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
  • Hệ tiêu hóa: Khó chịu ở dạ dày, nôn.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu nhiều.
  • Toàn thân: Suy nhược, phù.
  • Da: Phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Hệ tiêu hóa: Tăng sản nướu răng.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Hệ tim mạch: Đau thắt ngực nặng lên không xác định nguyên nhân, ngất, hạ huyết áp.
  • Da: Phù mạch, mề đay.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)

  • Hệ thần kinh: Run.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Sử dụng lacidipin với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, chẹn beta hay ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nồng độ lacidipin trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với cimetidin. Không nên uống lacidipin cùng với nước ép bưởi. Lacidipin được chuyển hóa nhờ cytochrom CYP3A4, do vậy các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa và thải trừ lacidipin.

Dược lực học

Lacidipine là một chất chẹn kênh calci mạnh thuộc nhóm dihydropyridin và chọn lọc cao đối với kênh calci ở cơ trơn mạch máu. Tác dụng chính của thuốc là giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và làm giảm huyết áp.

Dược động học

Lacidipin rất thân dầu, được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng trung bình khoảng 10% do bị chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khoảng 30 - 150 phút. Thuốc được thải trừ chủ yếu do chuyển hóa qua gan (liên quan đến cytochrom P450 CYP3A4). Khoảng 70% liều dùng được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa qua phân và phần còn lại là chất chuyển hóa qua nước tiểu. Thời gian bán thải của lacidipin trung bình khoảng 13 và 19 giờ ở trạng thái ổn định.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Liều khởi đầu là 2 mg một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 4 mg và nếu cần thiết lên 6 mg sau thời gian phù hợp (không dưới 3-4 tuần) để đạt được tác dụng dược lý đầy đủ. Điều chỉnh liều ở người suy gan (có thể cần giảm liều), không cần điều chỉnh liều ở người suy thận và người cao tuổi. Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng lacidipin cho trẻ em.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần cảnh giác khả năng lacidipin có thể gây giãn cơ tử cung sau khi sinh.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bất thường hoạt động nút SA và AV, kéo dài QT bẩm sinh hay mắc phải, dự trữ tim kém, suy gan, đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, suy tim.
  • Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có chóng mặt.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chưa có báo cáo về quá liều lacidipin. Các triệu chứng dự kiến có thể bao gồm giãn mạch ngoại vi kéo dài kết hợp với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sử dụng các biện pháp chung để theo dõi chức năng tim, các biện pháp hỗ trợ và điều trị thích hợp.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Lacidipine (Hoạt chất)

Lacidipine là một chất chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng giãn mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và làm giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lacidipine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.