Thuốc Histalong - L 5mg

Thuốc Histalong - L 5mg

Liên hệ

Thuốc Thuốc Histalong - L 5mg là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Dr. Reddy. Thuốc có thành phần là Levocetirizine và được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc Histalong - L 5mg được sản xuất tại Ấn Độ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-22214-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Histalong - L 5mg

Thuốc Histalong - L 5mg là thuốc gì?

Histalong - L 5mg là thuốc chống dị ứng, chứa hoạt chất Levocetirizine 5mg, được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (kể cả viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levocetirizine 5mg

Chỉ định

Thuốc Histalong - L 5mg được chỉ định dùng trong trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (kể cả viêm mũi dị ứng dai dẳng)
  • Mày đay ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với levocetirizine, các dẫn chất khác của piperazine, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận nặng với thanh thải creatinine < 10 ml/phút.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Histalong - L, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100)
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ngủ gà, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, rối loạn tiêu hóa, ói mửa, táo bón.
Không rõ tần suất
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm bao gồm sốc phản vệ.
  • Rối loạn tâm thần: Hung hăng, bồn chồn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tim: Hồi hộp.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch thần kinh, hồng ban nhiễm sắc cố định, ngứa, phát ban, mày đay.
  • Rối loạn cơ xương, xương và mô liên kết: Đau cơ.
  • Khác: Tăng cân, xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu về tương tác thuốc của levocetirizine chưa được thực hiện đầy đủ. Các nghiên cứu với cetirizine đã chứng minh không có tương tác có hại có ý nghĩa về mặt lâm sàng (với pseudoephedrine, cimetidine, ketoconazole, erythromycin, azithromycin, glipizide và diazepam). Giảm nhẹ thanh thải cetirizine (16%) được ghi nhận khi dùng đồng thời với theophylline. Nồng độ cetirizine tăng khoảng 40% khi dùng đồng thời với ritonavir. Mức độ hấp thu của levocetirizine không giảm do thức ăn, mặc dù tỉ lệ hấp thu giảm. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, sử dụng đồng thời cetirizine hoặc levocetirizine và rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ướng khác có thể có ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.

Dược lực học

Levocetirizine, một đồng phân đối quang có hoạt tính của cetirizine, là một chất đối kháng chọn lọc các thụ thể H1 ngoại biên. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng một nửa liều levocetirizine có tác dụng tương đương với tác dụng của cetirizine, cả trên da và mũi. Levocetirizine ức chế sự di chuyển của bạch cầu ái toan qua nội mô gây ra eotaxin. Levocetirizine 5 mg trong 6 giờ đầu có 3 tác động ức chế chủ yếu: Ức chế phóng thích VCAM-1, điều hòa khả năng thấm của mạch máu và giảm huy động bạch cầu ái toan.

Dược động học

Levocetirizine được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Levocetirizine gắn kết với protein huyết tương 90%. Phân bố của levocetirizine bị giới hạn với thể tích phân bố là 0,41 L/kg. Mức độ chuyển hóa của levocetirizine ở người ít hơn 14% liều dùng. Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ. Thanh thải toàn thân trung bình 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizine và các chất chuyển hóa chủ yếu bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Histalong - L 5mg dạng viên nén bao phim chỉ dùng để uống, nuốt nguyên viên thuốc với nước, có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc không. Khuyến cáo dùng thuốc một lần/ngày.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên: 5 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Khuyến cáo dùng chế phẩm levocetirizine dành cho trẻ em.
  • Người già: Khuyến cáo điều chỉnh liều ở người già bị suy thận trung bình đến nặng.
  • Bệnh nhân suy thận: Khoảng cách giữa các liều phải được cá nhân hóa tùy theo chức năng thận. Ở trẻ em bị suy thận, liều dùng sẽ được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên thanh thải thận và trọng lượng cơ thể. Hiện chưa có dữ liệu chuyên biệt cho trẻ em suy thận.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ suy gan. Ở những bệnh nhân suy gan và suy thận, khuyến cáo điều chỉnh liều dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời với rượu.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có khuynh hướng bị bí tiểu.
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu Lapp lactase hoặc không hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Một số bệnh nhân có thể bị ngủ gà, mệt mỏi và suy nhược khi đang điều trị levocetirizine.
  • Thời kỳ mang thai: Có thể sử dụng levocetirizine trong thời gian mang thai nếu cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Nên thận trọng khi sử dụng levocetirizine cho phụ nữ đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizine. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ. Nên cân nhắc súc ruột cho bệnh nhân sau khi dùng thuốc trong thời gian ngắn. Levocetirizine không được loại bỏ qua thẩm phân máu.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Levocetirizine

Levocetirizine là đồng phân hoạt tính của cetirizine, một chất đối kháng thụ thể H1 ngoại biên. Nó có tác dụng ức chế sự giải phóng histamine, giảm triệu chứng dị ứng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dr. Reddy
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levocetirizine
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.