Thuốc Hepariv 0.5mg

Thuốc Hepariv 0.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Hepariv 0.5mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Entecavir của Medicore Laboratories. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN2-558-17. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hepariv 0.5mg

Thuốc Hepariv 0.5mg là thuốc gì?

Hepariv 0.5mg là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Entecavir, được sử dụng để điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Entecavir 0.5mg

Chỉ định

Thuốc Hepariv 0.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên có chứng cứ HBV tích cực sao chép (tăng cao DNA-HBV trong máu) và tăng dai dẳng nồng độ aminotransferase huyết thanh (ALT hoặc AST), hoặc có chứng cứ mô học về bệnh gan đang hoạt động.
  • Điều trị viêm gan B mãn tính và virus viêm gan B kháng thuốc lamivudin.

Lưu ý: Dữ liệu còn hạn chế liên quan đến người bệnh đồng nhiễm HBV và HIV.

Chống chỉ định

  • Tiền sử mẫn cảm với entecavir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Hepariv 0.5mg:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thận: Đái ra máu, tăng creatinin, glucose niệu.
  • Tâm thần: Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy, buồn nôn, khó tiêu.
  • Gan mật: Tăng transaminase, tăng lipase, tăng amylase, tăng bilirubin huyết.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Phát ban, rụng tóc.
  • Đầy bụng khó tiêu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Phản ứng phản vệ.
  • Nhiễm toan acid lactic (thường kết hợp với gan mất bù hoặc bệnh nội khoa nặng khác, hoặc đang dùng thuốc khác).

Hướng dẫn xử trí ADR: Các ADR nhẹ thường tự khỏi. Viêm gan trầm trọng có thể xảy ra sau khi ngừng điều trị (xem phần Lưu ý thận trọng khi dùng).

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác nào cần khuyến cáo tránh dùng đồng thời với entecavir. Tuy nhiên, hàm lượng và tác dụng của entecavir có thể tăng bởi ganciclovir, valganciclovir, ribavirin. Cần thận trọng khi sử dụng cùng thuốc tác động đến thận hoặc đào thải qua thận.

Dược lực học

Entecavir là một thuốc tổng hợp tương tự nucleosid purin dẫn xuất từ guanin có hoạt tính kháng virus viêm gan B ở người (HBV). Thuốc ức chế DNA polymerase của virus, ngăn chặn các giai đoạn hoạt tính của enzym. Entecavir có hoạt tính chống lại HBV, bao gồm cả một số chủng HBV kháng lamivudin. Kháng thuốc có thể xảy ra sau điều trị kéo dài.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0.5 – 1.5 giờ sau khi uống. Uống cùng thức ăn làm chậm hấp thu và giảm nồng độ thuốc.

Phân bố:

Thể tích phân bố biểu kiến lớn hơn tổng lượng nước trong cơ thể, cho thấy entecavir được phân bố nhiều vào mô. Khoảng 13% entecavir gắn kết với protein huyết thanh.

Chuyển hóa và thải trừ:

Entecavir được đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 128 – 149 giờ. Chỉ số tích lũy thuốc khoảng 2 lần với liều dùng 1 lần/ngày.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống đường uống, lúc đói, ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Không hòa tan thuốc với nước hoặc chất lỏng khác.

Liều dùng:

Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và tiền sử điều trị. Xem bảng liều dùng chi tiết dưới đây:

Đối tượng Liều khuyến cáo cho người chưa dùng nucleosid Liều khuyến cáo cho người kháng lamivudin
Người lớn & trẻ em ≥16 tuổi 0,5mg/ngày 1mg/ngày
Người cao tuổi Không cần điều chỉnh liều (nhưng cần theo dõi chức năng thận) Không cần điều chỉnh liều (nhưng cần theo dõi chức năng thận)
Suy thận (điều chỉnh liều dựa trên Clcr): Xem bảng điều chỉnh liều theo Clcr bên dưới Xem bảng điều chỉnh liều theo Clcr bên dưới
Tổn thương gan Không cần điều chỉnh liều Không cần điều chỉnh liều
Clcr (ml/phút) Liều khuyến cáo cho người chưa dùng nucleosid Liều khuyến cáo cho người kháng lamivudin
> 50 0,5mg/ngày 1mg/ngày
30 – 49 0,25mg/ngày hoặc 0,5mg cách 48 giờ 0,5mg/ngày
10 – 29 0,15mg/ngày hoặc 0,5mg cách 72 giờ 0,3mg/ngày hoặc 0,5mg cách 48 giờ
< 10 0,05mg/ngày hoặc 0,5mg cách 5-7 ngày 0,1mg/ngày hoặc 0,5mg cách 72 giờ

*Đối với liều < 0,5mg nên dùng dung dịch uống (nếu có).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong và sau khi điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có gan mất bù, hoặc nhiễm HIV.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận).
  • Entecavir không làm giảm nguy cơ lây truyền virus.

Xử lý quá liều

Dữ liệu về quá liều còn hạn chế. Khi uống quá liều, cần theo dõi diễn biến để xử trí.

Quên liều

Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Entecavir

Entecavir là một nucleotide reverse transcriptase inhibitor (NtRTI) hoạt động bằng cách ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B, ngăn chặn quá trình sao chép virus.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medicore Laboratories
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Entecavir
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.