
Thuốc Hemol 750mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-27983-17 là số đăng ký của Thuốc Hemol 750mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Phương Đông, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Methocarbamol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Hemol 750mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hemol 750mg
Thuốc Hemol 750mg là thuốc gì?
Hemol 750mg là thuốc giãn cơ, được sử dụng trong điều trị ngắn hạn rối loạn cơ xương cấp liên quan đến đau do co thắt cơ.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methocarbamol | 750mg |
Chỉ định
Thuốc Hemol 750mg được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị ngắn hạn rối loạn cơ xương cấp liên quan đến đau do co thắt cơ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với methocarbamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê, tiền hôn mê.
- Tổn thương não.
- Nhược cơ.
- Động kinh.
Tác dụng phụ
Thường gặp nhất: Đau đầu.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phù angioneurotic, sốt, nhức đầu.
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay).
- Mắt: Viêm kết mạc, nghẹt mũi.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và ói mửa.
- Thần kinh: Mắt mờ, buồn ngủ, run, co giật.
- Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, chán ăn.
Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo:
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, đỏ bừng, hạ huyết áp, ngất xỉu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
- Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu.
- Rối loạn chung: Phản ứng phản vệ.
- Thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, mất phối hợp cơ bắp nhẹ, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
- Da, rối loạn mô dưới da và các giác quan đặc biệt: Có vị kim loại.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Thuốc này có thể tác động lên các thuốc ức chế hay kích thích thần kinh trung ương bao gồm: Rượu, thuốc an thần, thuốc gây mê và thuốc ức chế thèm ăn. Tác động lên thuốc kháng cholinergic ví dụ atropin và các thuốc hướng tâm thần. Methocarbamol có thể ức chế tác động của pyridostigmin bromid. Vì thế nên dùng cẩn trọng methocarbamol ở bệnh nhân nhược cơ dùng thuốc kháng cholinestearase.
Dược lực học
Methocarbamol có tác động giãn cơ trơn kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và thắt cơ. Trong điều trị, methocarbamol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài. Liều sử dụng thông thường của methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có ảnh hưởng lên các nơron vận động. Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.
Dược động học
Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ.
Phân bố: Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.
Thải trừ: Thời gian bán thải của methocarbamol là 0,9 - 18 giờ. Đào thải nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu. Ở người suy thận: Độ thanh thải của methocarbamol giảm khoảng 40% so với người bình thường. Ở người suy gan: Độ thanh thải toàn phần trung bình của methocarbamol giảm khoảng 70% so với người bình thường, thời gian bán thải trung bình kéo dài khoảng 3,4 giờ. Phần methocarbamol gắn với protein huyết tương giảm tới 40-50%.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Hemol 750mg dùng đường uống.
Thời gian điều trị: Không quá 30 ngày.
Liều dùng:
- Người lớn: 2 viên/lần, 4 lần/ngày hoặc 1 viên, 3 lần/ngày (tùy thuộc đáp ứng điều trị).
- Người cao tuổi: 1/2 liều thông thường hoặc thấp hơn.
- Trẻ em: Không khuyến cáo.
- Người bệnh suy gan: Cần xem xét tăng liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy gan, thận.
- Cảnh báo bệnh nhân về ảnh hưởng khi kết hợp với rượu hoặc các thuốc chống trầm cảm.
- Chứa Natri lauryl sulfat (có thể gây kích ứng da) và Lactose monohydrat (không dùng cho người không dung nạp galactose).
- Có thể làm giảm khả năng tập trung, ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Sử dụng thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, ngủ gật, hạ huyết áp, động kinh hay hôn mê.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ (duy trì đường hô hấp, theo dõi nước tiểu, dấu hiệu sống, truyền dịch nếu cần).
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Methocarbamol
(Lưu ý: Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp.)
Methocarbamol là hoạt chất chính trong thuốc Hemol 750mg. Thông tin chi tiết về dược động học và dược lực học của Methocarbamol đã được trình bày ở trên.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Phương Đông |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methocarbamol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |