
Thuốc Hemetrex 2,5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
893114258924 là số đăng ký của Thuốc Hemetrex 2,5mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Herabiopharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Methotrexate , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Hemetrex 2,5mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hemetrex 2.5mg
Thuốc Hemetrex 2.5mg là thuốc gì?
Thuốc Hemetrex 2.5mg là thuốc chống ung thư chứa hoạt chất Methotrexate, thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Methotrexate là một chất đối kháng acid folic, có tác dụng gây độc tế bào chống chuyển hóa. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý như viêm khớp dạng thấp, bệnh vảy nến và một số loại ung thư.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methotrexate | 2.5mg |
Chỉ định:
- Viêm khớp dạng thấp nặng, hoạt động, không đáp ứng hoặc không dung nạp với liệu pháp thông thường.
- Bệnh vảy nến nặng, không kiểm soát được, không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác.
- Một số loại ung thư (bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho không Hodgkin, sarcoma mô mềm và xương, và các khối u rắn đặc biệt là vú, phổi, đầu và cổ, bàng quang, cổ tử cung, buồng trứng và ung thư tinh hoàn).
Chống chỉ định:
- Suy giảm đáng kể chức năng gan.
- Suy chức năng thận đáng kể (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút đối với liều methotrexate < 100 mg/m2, và suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút) đối với liều methotrexate > 100 mg/m2).
- Rối loạn máu đã có từ trước (giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu đáng kể).
- Nghiện rượu.
- Nhiễm trùng cấp tính hoặc mạn tính nghiêm trọng và hội chứng suy giảm miễn dịch.
- Viêm miệng, loét khoang miệng và loét đường tiêu hóa hoạt động.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Quá mẫn với methotrexate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ phụ thuộc vào liều dùng, tần suất, đường dùng và thời gian điều trị. Các tác dụng phụ có thể hồi phục nếu được phát hiện sớm. Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm (nhưng không giới hạn): rối loạn tiêu hóa (viêm miệng, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, chán ăn), rối loạn chức năng gan, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, viêm phổi, viêm kẽ phế nang, loét miệng, tiêu chảy, ngoại ban, ban đỏ và ngứa. Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn bao gồm ức chế tủy xương, nhiễm độc phổi, gan, thận, thần kinh, huyết khối tắc mạch, sốc phản vệ và hội chứng Stevens-Johnson. Xem chi tiết hơn trong hướng dẫn sử dụng.
Tương tác thuốc:
Methotrexate có thể tương tác với nhiều thuốc khác, làm tăng hoặc giảm tác dụng của chúng hoặc gây ra tác dụng phụ. Một số thuốc có thể làm giảm bài tiết methotrexate qua thận, dẫn đến tăng độc tính. Các thuốc đối kháng folate có thể làm tăng độc tính của methotrexate. Xem chi tiết hơn trong hướng dẫn sử dụng.
Dược lực học:
Methotrexate là chất đối kháng acid folic, ức chế enzym dihydrofolate reductase, ngăn chặn tổng hợp DNA, RNA và protein. Tác dụng chính là ức chế đặc hiệu pha S của quá trình phân chia tế bào.
Dược động học:
Hấp thu Methotrexate khi uống phụ thuộc vào liều. Bài tiết chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải phụ thuộc vào liều dùng và chức năng thận. Xem chi tiết hơn trong hướng dẫn sử dụng.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng Methotrexate rất khác nhau tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Thuốc dạng viên dùng đường uống. Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định và theo dõi chặt chẽ. Xem chi tiết hơn trong hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có suy giảm chức năng gan, thận, người bị nhiễm trùng, loét đường tiêu hóa, suy giảm hệ tạo máu, người cao tuổi và trẻ em. Xem chi tiết hơn trong phần thận trọng khi sử dụng.
Xử lý quá liều:
Quá liều Methotrexate có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Leucovorin là thuốc giải độc đặc hiệu. Cần liên hệ ngay với cơ sở y tế nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều:
Uống bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Methotrexate:
(Lưu ý: Do giới hạn thông tin, phần này chỉ cung cấp một số thông tin tóm tắt. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng và tư vấn bác sĩ để được thông tin đầy đủ nhất.)
Methotrexate là một thuốc có nhiều tác dụng phụ tiềm ẩn, vì vậy việc sử dụng thuốc này cần phải được giám sát chặt chẽ bởi các chuyên gia y tế có kinh nghiệm. Liều lượng và phương pháp điều trị cần được cá nhân hóa tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
THÔNG TIN TRÊN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC NHÂN VIÊN Y TẾ TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Herabiopharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methotrexate |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |