
Thuốc Hayex
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Hayex là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc có thành phần là Bambuterol và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Hayex được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-28462-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hayex
Thuốc Hayex là thuốc gì?
Thuốc Hayex là thuốc điều trị hen suyễn, co thắt phế quản và/hoặc tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bambuterol | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Hayex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị hen phế quản
- Co thắt phế quản
- Tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bambuterol, terbutalin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi (do dữ liệu dùng thuốc trên nhóm đối tượng này còn hạn chế).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Hayex:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp, thường gặp (>1/100) | Tâm thần: Rối loạn hành vi (bồn chồn, rối loạn giấc ngủ); Thần kinh: Run, đau đầu; Tim mạch: Đánh trống ngực; Cơ - xương - Khớp: Chuột rút |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tâm thần: Rối loạn hành vi (kích động); Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) |
Chưa rõ tần suất | Miễn dịch: Quá mẫn (phù mạch, mề đay, phát ban, co thắt phế quản, hạ huyết áp và ngất); Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, tăng đường huyết; Tâm thần: Chóng mặt, hiếu động thái quá; Tim mạch: Thiếu máu cơ tim; Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản nghịch lý; Tiêu hóa: Buồn nôn |
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Thuốc gây mê halogen: Tránh dùng halothan khi đang điều trị với các chất chủ vận β2 vì có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. Cần thận trọng khi dùng các thuốc gây mê halogen khác với chất chủ vận β2.
- Các chất làm giảm kali và hạ kali máu: Giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận β2 và nặng thêm khi điều trị đồng thời với các chất làm mất kali huyết thanh.
- Thận trọng khi dùng bambuterol ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc giao cảm khác.
- Điều trị đái tháo đường: Glucose huyết tăng do tác dụng kích thích β. Cần tăng cường giám sát lượng đường trong máu và nước tiểu.
Dược lực học
Bambuterol là tiền chất của terbutalin, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể β, kích thích chọn lọc trên β2 (đặc biệt là phế quản, tử cung, mạch máu) so với β1 tim. Tác dụng của thuốc trên tim nhẹ ở liều thông thường nhưng cũng có thể xảy ra ở liều cao. Các tác dụng được ghi nhận bao gồm giãn phế quản, run và tăng nhịp tim.
Dược động học
Hấp thu: Trung bình 17,5% liều bambuterol uống vào được hấp thu, khoảng 70 - 90% sự hấp thu xảy ra trong 24 giờ đầu. Sinh khả dụng của bambuterol là khoảng 10 - 12%. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với thức ăn.
Phân bố: Tỷ lệ bambuterol gắn protein huyết tương thấp, khoảng 40 - 50% ở nồng độ điều trị. Chất chuyển hóa có hoạt tính của bambuterol là terbutalin có thể qua được hàng rào nhau thai và phân bố được vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, bambuterol được chuyển hóa ở gan bằng phản ứng thủy phân và oxy hóa thành terbutalin có hoạt tính.
Thải trừ: Bambuterol và các dạng chuyển hóa của nó (kể cả terbutalin) được bài tiết chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của bambuterol sau khi uống là 9 - 17 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều chỉ định: 1 viên/ngày, nên dùng ngay trước khi đi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo 10 - 20 mg. Liều 10 mg có thể tăng lên đến 20 mg sau 1 - 2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các thuốc chủ vận β2, liều khởi đầu cũng như liều duy trì được khuyến cáo là 20 mg.
- Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần chỉnh liều.
- Rối loạn chức năng gan đáng kể: Không khuyến cáo sử dụng.
- Suy thận trung bình đến nặng (GFR ≤ 50 mL/phút): Khuyến cáo giảm liều khởi đầu bambuterol còn một nửa.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp.
- Những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch nặng cần được cảnh báo phải liên hệ ngay cho bác sĩ nếu cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng bệnh tim nặng lên.
- Do tác dụng làm tăng đường huyết, cần tăng cường kiểm soát đường huyết khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt là khi kết hợp với corticosteroid tác dụng toàn thân.
- Những thuốc này không nên sử dụng ở những bệnh nhân phì đại cơ tim.
- Sự biến đổi giữa các cá thể trong chuyển hóa bambuterol thành terbutalin không thể đoán trước ở những bệnh nhân bị xơ gan. Khuyến cáo dùng một chất chủ vận β2 khác cho bệnh nhân xơ gan và các dạng suy giảm chức năng gan nghiêm trọng khác.
- Giảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận β2. Cần thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng cấp tính.
- Bệnh nhân hen phế quản phải được sử dụng liệu pháp chống viêm tối ưu.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân dễ bị glaucom góc đóng.
Xử lý quá liều
Thường không cần điều trị. Trường hợp quá liều nặng, cần tiến hành các phương pháp điều trị sau: Rửa dạ dày, uống than hoạt tính, đánh giá cân bằng kiềm toan, đường huyết và điện giải, theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Bambuterol
(Lưu ý: Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Bambuterol là tiền chất của terbutalin, một chất chủ vận beta-2 adrenergic chọn lọc. Nó được chuyển hóa thành terbutalin trong cơ thể, có tác dụng giãn phế quản.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bambuterol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |