Thuốc Haxium 40

Thuốc Haxium 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-30250-18 là số đăng ký của Thuốc Haxium 40 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Dhg, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Esomeprazole , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Haxium 40 được sản xuất thành Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Haxium 40

Thuốc Haxium 40 là gì?

Haxium 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazole 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về axit dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 40mg/viên

Chỉ định

  • Loét dạ dày - tá tràng.
  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Phòng và điều trị loét do stress.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với esomeprazole, các dẫn chất benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Haxium 40:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
  • Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.
  • Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
  • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Nội tiết: Chứng to vú ở nam.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

Lưu ý: Do làm giảm độ acid của dạ dày, thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa (như Salmonella và Campylobacter).

Tương tác thuốc

Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.

Ví dụ: Esomeprazole có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH (như ketoconazol, itraconazol, erlotinib, muối sắt, digoxin) và tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 và CYP3A4 (như clarithromycin, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin).

Dược lực học

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole. Nó ức chế đặc hiệu bơm proton (H+/K+-ATPase) ở tế bào thành dạ dày, làm giảm sự bài tiết acid dạ dày cả về cơ bản lẫn khi bị kích thích.

Dược động học

Esomeprazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Khoảng 97% gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Nửa đời thải trừ khoảng 1,3 giờ. Đại đa số được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Có thể uống cùng thuốc kháng acid nếu cần thiết để giảm đau.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và được bác sĩ chỉ định. Thông tin liều dùng tham khảo được trình bày ở phần sau. Tuy nhiên, **liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.**

Liều dùng tham khảo cho người lớn:

  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: 20mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày. Hoặc 40mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Điều trị loét dạ dày do NSAID hoặc dự phòng loét do stress: 20mg x 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần.
  • Điều trị GERD nặng có viêm thực quản trợt: 40mg x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần. Hoặc 20-40mg x 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần, có thể uống thêm 4-8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền.
  • Điều trị duy trì sau khi khỏi viêm thực quản trợt hoặc điều trị triệu chứng không có viêm thực quản trợt: 20mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu: 40mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì: 80mg x 1-2 lần/ngày hoặc 120mg x 2 lần/ngày.

Liều dùng tham khảo cho trẻ em:

  • GERD: Trẻ em 1-11 tuổi, >10kg: 10mg x 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
  • Viêm thực quản trợt xước: Liều dùng dựa theo cân nặng.

Lưu ý: Với liều 20mg và 10mg, đề nghị chuyển sang sử dụng sản phẩm khác phù hợp hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu có triệu chứng cảnh báo (sụt cân không rõ nguyên nhân, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen), cần loại trừ khả năng ung thư vì thuốc có thể che giấu triệu chứng.
  • Bệnh nhân điều trị dài hạn cần theo dõi thường xuyên.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

Xử lý quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tổng quát.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Esomeprazole (Hoạt chất)

Mã ATC: A02BC05

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.