Thuốc Halozam

Thuốc Halozam

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Halozam là thuốc đã được Hasan tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-20544-14. Viên nén bao phim Thuốc Halozam có thành phần chính là Piracetam , Cinnarizine , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Halozam: Thông tin chi tiết

Thuốc Halozam là thuốc gì?

Halozam là thuốc tăng cường tuần hoàn não, kết hợp hai hoạt chất Piracetam và Cinnarizine. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp rối loạn mạch máu não, suy giảm chức năng tâm thần, chứng đau nửa đầu, say tàu xe và rối loạn tiền đình.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Piracetam 400mg
Cinnarizine 25mg

Chỉ định

  • Rối loạn mạch máu não
  • Suy giảm chức năng tâm thần
  • Chứng đau nửa đầu
  • Say tàu xe
  • Rối loạn tiền đình

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Piracetam, Cinnarizine hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Suy thận nặng, đột quỵ xuất huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh Huntington, suy gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà
  • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân
  • Tiêu hóa: Khô miệng
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày
  • Tim mạch: Giảm huyết áp

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Phản ứng da, nhạy cảm ánh sáng

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ bằng cách giảm liều. Ngừng thuốc nếu bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày ở người cao tuổi.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu sẽ làm tăng tác dụng an thần. Thuốc có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc hạ áp, thuốc giãn tĩnh mạch, một số thuốc chống đông máu, các hormon tuyến giáp và có thể gây run. Dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ. Thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin có thể tăng lên khi dùng thuốc.

Dược lực học

Halozam kết hợp Piracetam và Cinnarizine, tăng hiệu quả điều trị bằng cách cải thiện tuần hoàn não, tăng khả năng đề kháng của não với tình trạng thiếu oxy, cải thiện trí nhớ, sự tập trung, khả năng tư duy trí tuệ. Sự phối hợp liều lượng hợp lý tạo nên những ưu thế: Không gây kích ứng, không gây buồn ngủ, có thể dùng cho trẻ em từ 5 tuổi.

Piracetam:

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin, cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng di chuyển qua mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Cinnarizine:

Cinnarizine là thuốc kháng histamin H1 và chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Cinnarizine cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.

Dược động học

Piracetam:

Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Phân bố vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Không gắn vào protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Thời gian bán thải tăng lên ở người suy thận.

Cinnarizine:

Sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Nên dùng thuốc sau bữa ăn.

Liều dùng: Không dùng thuốc quá 3 tháng.

Người lớn: 1-2 viên x 3 lần/ngày, trong 1-3 tháng.

Trẻ em: 1-2 viên x 1-2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải creatinin (tham khảo thông tin chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Thận trọng với bệnh nhân tăng áp lực trong mắt, Parkinson.
  • Thuốc có thể gây đau vùng thượng vị, nên uống thuốc sau bữa ăn.
  • Thuốc có thể gây ngủ gà, cần tránh những công việc cần sự tỉnh táo.
  • Tránh dùng thuốc dài ngày ở người cao tuổi.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi chức năng thận.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tránh dùng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam Cinnarizine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.