
Thuốc Griseofulvin 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Griseofulvin 500mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Griseofulvin của Vidipha. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-23691-15. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Griseofulvin 500mg
Thuốc Griseofulvin 500mg là gì?
Griseofulvin 500mg là thuốc kháng nấm thuộc nhóm dẫn xuất benzofuran, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm da, tóc và móng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Griseofulvin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Griseofulvin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh nhiễm nấm da, tóc và móng gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Mycrosporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra.
- Không dùng điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi tại chỗ.
Chống chỉ định
- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tế bào gan.
- Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Griseofulvin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR >1/100)
- Thần kinh: Nhức đầu
- Tiêu hóa: Biếng ăn, buồn nôn
- Da: Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, trầm cảm hoặc kích thích, mất ngủ.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ.
- Da: Phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Thần kinh: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, rối loạn vị giác.
- Gan: Vàng mắt hoặc vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Uống rượu đồng thời với thuốc có thể làm cho tim đập nhanh, đỏ bừng và vã mồ hôi.
- Phenobarbital: Có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu.
- Thuốc chống đông nhóm coumarin (ví dụ: Warfarin): Tác dụng của warfarin bị giảm.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai.
- Theophylin: Làm tăng thanh thải theophylin.
- Aspirin: Gây giảm nồng độ salicylat trong huyết tương.
- Cyclosporin: Có thể làm giảm nồng độ cyclosporin trong máu.
Dược lực học
Griseofulvin là kháng sinh chống nấm lấy từ Penicillium griseofulvum hoặc từ các Penicillium khác. Tác dụng chống nấm của griseofulvin trước hết là do phá vỡ cấu trúc thoi gian phân tế bào, nên làm ngừng pha giữa của phân bào. Một cơ chế tác dụng khác cũng được đề cập đến là griseofulvin tạo ra DNA khiếm khuyết không có khả năng sao chép. Griseofulvin đọng vào các tế bào tiền thân keratin tạo ra môi trường bất lợi cho nấm xâm nhập. Da, tóc và móng bị nhiễm bệnh sẽ được thay thế bằng các mô lành không bị nhiễm nấm. Griseofulvin ức chế phát triển các nấm da Trichophyton, Microsporum và Epidermophyton floccosum.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, griseofulvin hấp thu chủ yếu ở tá tràng, griseofulvin vi tinh thể có độ hấp thu thay đổi từ 25% đến 70%. Khi uống 1 liều duy nhất dạng vi tinh thể ở người lớn lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh là 0,5 – 2 microgam/ml sau 4 giờ. Griseofulvin vi tinh thể tăng hấp thu đáng kể nếu uống cùng hoặc sau khi ăn thức ăn có lượng chất béo cao, griseofulvin dạng tinh thể siêu nhỏ hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống.
Phân bố
Sau khi hấp thu griseofulvin tập trung ở da, tóc, móng, gan, mô mỡ và cơ xương. Griseofulvin tích lũy vào các tế bào tiền thân keratin và có ái lực cao với các mô nhiễm bệnh. Thuốc cũng liên kết chặt chẽ với các lớp keratin mới. Có thể phát hiện thấy thuốc ở vỏ ngoài của lớp sừng ngay sau khi uống.
Thải trừ
Griseofulvin có nửa đời thải trừ 9 – 24 giờ. Thuốc bị oxy hóa khử methyl bởi enzym P450 và liên hợp với glucoronic chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chính 6 – demethyl griseofulvin không có tác dụng trên vi sinh vật.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc Griseofulvin dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
- Nấm da thân, nấm da đùi: 1 viên/ngày (điều trị ít nhất 2-4 tuần)
- Nấm da đầu: 1 viên/ngày (điều trị 4-6 tuần)
- Nấm da chân: 2 viên/ngày (điều trị 4-8 tuần)
- Nấm móng: 2 viên/ngày (điều trị 4-6 tháng đến 1 năm)
Trẻ em trên 2 tuổi
10-11 mg/kg/ngày (liều tối đa: 1g), có thể chia làm 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Griseofulvin có khả năng gây độc nặng.
- Khi điều trị dài ngày phải kiểm tra thường kỳ chức năng thận, gan và máu. Cần ngừng thuốc nếu có hiện tượng giảm bạch cầu hạt.
- Griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng nên trong thời gian dùng thuốc người bệnh cần tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ.
- Thuốc có nguồn gốc từ các loài Penicillium, nên có khả năng dị ứng chéo với penicillin.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều thuốc. Khi quá liều thuốc cần hỗ trợ rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích. Không có bằng chứng ủng hộ dùng than hoạt, thuốc tẩy hoặc loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể. Khi lỡ dùng quá liều thuốc cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Griseofulvin (Hoạt chất)
Nguồn gốc: Thuốc kháng nấm Griseofulvin được chiết xuất từ nấm Penicillium griseofulvum hoặc các loài Penicillium khác.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vidipha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Griseofulvin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |