Thuốc Glumerif 4

Thuốc Glumerif 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Glumerif 4 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Dhg. Thuốc Thuốc Glumerif 4 có hoạt chất chính là Glimepiride , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22032-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Glumerif 4

Thuốc Glumerif 4 là thuốc gì?

Glumerif 4 là thuốc điều trị đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn. Thuốc chứa hoạt chất Glimepiride, thuộc nhóm sulfonylurea, giúp làm giảm đường huyết.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Glimepiride 4mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân nặng nhưng nồng độ đường huyết vẫn không trở về mức bình thường.
  • Glimepiride có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, người đã từng bị dị ứng, mẫn cảm với sulfonamid.
  • Đái tháo đường týp 1 (phụ thuộc insulin).
  • Nhiễm acid-ceton, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Nhiễm khuẩn nặng.
  • Người có tiền sử dị ứng với sulfonamid và các sulfonylurea khác.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt đường huyết.

Thường gặp:

  • Thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Rối loạn thị giác tạm thời.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp:

  • Gan: Tăng men gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, hồng cầu, bạch cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt.
  • Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
  • Da: Mẫn cảm với ánh sáng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Một số thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về việc sử dụng phối hợp thuốc.

Dược lực học:

Glumerif là thuốc làm giảm đường huyết thế hệ mới với thành phần hoạt chất glimepirid, thuộc nhóm sulfonylurea. Tác dụng giảm đường huyết đạt được chủ yếu nhờ sự kích thích phóng thích insulin ở tế bào beta tuyến tụy. Glimepirid tác động bằng cách đóng các kênh kali lệ thuộc vào ATP ở các màng của tế bào beta. Việc đóng kênh kali sẽ gây khử cực ở màng, làm tăng di chuyển calci vào trong tế bào. Việc tăng nồng độ calci trong tế bào sẽ kích thích giải phóng insulin ra khỏi tế bào. Ngoài ra, Glimepirid còn có tác dụng ngoài tuyến tụy thông qua các cơ chế sau:

  • Cải thiện sự nhạy cảm của các mô ở ngoại biên đối với insulin và làm giảm sự thu hồi insulin ở gan.
  • Làm tăng nhanh số lượng các chất chuyên chở glucose chủ động trong màng tế bào cơ và tế bào mỡ, do đó kích thích việc thu hồi glucose.
  • Ức chế việc tạo glucose ở gan.

Glimepirid có hiệp đồng tác dụng với metformin hoặc với insulin.

Dược động học:

Glimepirid có sinh khả dụng cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, tuy nhiên tốc độ hấp thu có chậm đi một ít. Glimepirid liên kết mạnh với protein huyết tương và có độ thanh thải thấp. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng từ 5 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua nước tiểu và phân. Glimepirid qua được hàng rào nhau thai; thuốc qua hàng rào máu não kém.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Glumerif 4 dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: 1 mg/ngày.
  • Sau đó nếu cần tăng liều từ từ: Mỗi nấc phải cách 1 - 2 tuần theo thang điều trị sau: 1 mg - 2 mg - 3 mg - 4 mg - 6 mg - (8 mg).
  • Liều trung bình: 1 - 4 mg/ngày.
  • Uống thuốc một lần trong ngày. Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Glimepirid có thể gây tụt đường huyết. Người bệnh dinh dưỡng kém, người cao tuổi, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, đặc biệt là suy thận rất dễ bị tụt đường huyết khi dùng glimepirid. Người bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao khi điều trị bằng glimepirid có thể trở nên không kiểm soát được đường huyết. Khi sử dụng thuốc một thời gian, có thể không kiểm soát được đường huyết. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì những nguy cơ do hạ đường huyết có thể xảy ra. Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Sử dụng quá liều sẽ dẫn tới những dấu hiệu hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh, tăng huyết áp. Trường hợp nhẹ: Cho uống glucose hoặc đường trắng 20 - 30g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau 15 phút cho uống 1 lần. Trường hợp nặng: Phải tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml dung dịch glucose 50%. Sau đó phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 - 20%. Nếu nặng quá có thể tiêm glucagon 1mg dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uống quá nhiều Glimepirid cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Glimepiride (thành phần hoạt chất):

Glimepiride là một thuốc thuộc nhóm sulfonylurea, có tác dụng làm giảm đường huyết bằng cách kích thích sự giải phóng insulin từ các tế bào beta trong tuyến tụy. Nó cũng cải thiện khả năng sử dụng insulin của các mô ngoại biên và giảm sản xuất glucose ở gan.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Glimepiride
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.