Thuốc Glocip 500 Glomed

Thuốc Glocip 500 Glomed

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Glocip 500 Glomed là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Glocip 500 Glomed là sản phẩm tới từ thương hiệu Abbott, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ciprofloxacin , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-21273-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Glocip 500 Glomed

Thuốc Glocip 500 Glomed là thuốc gì?

Glocip 500 Glomed là thuốc kháng sinh thuộc nhóm quinolon, chứa hoạt chất Ciprofloxacin 500mg. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ciprofloxacin 500mg

Chỉ định

Glocip 500 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng và không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin gây ra tại các vị trí sau:

  • Đường hô hấp
  • Tai giữa và xoang
  • Mắt
  • Thận và đường tiết niệu
  • Cơ quan sinh dục (kể cả bệnh lậu)
  • Ổ bụng (như nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hay đường mật, viêm phúc mạc)
  • Da và mô mềm
  • Xương khớp
  • Khoang miệng và răng
  • Nhiễm khuẩn sản phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn huyết

Glocip 500 cũng được sử dụng để dự phòng bệnh viêm màng não cầu khuẩn và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch, dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Ciprofloxacin, acid nalidixic và các quinolon khác.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em và trẻ vị thành niên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Glocip 500, có thể gặp các tác dụng phụ sau:

  • Trên dạ dày - ruột: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, viêm đại tràng giả mạc.
  • Trên thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, kích động, run rẩy, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ.
  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc, phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
  • Trên da: Ngứa, nổi mề đay, phù mạch, nổi ban đỏ, viêm tĩnh mạch nông.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase, creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, thiếu máu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
  • Cơ: Đau cơ, viêm gân.
  • Tiết niệu: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, huyết niệu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng Ciprofloxacin và cần được điều trị tại cơ sở y tế. Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc vừa và sẽ hết khi ngừng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi, chế phẩm chứa sắt và sucralfat làm giảm hấp thu Ciprofloxacin.
  • Probenecid ngăn cản bài tiết Ciprofloxacin.
  • Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
  • Ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh và làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.
  • Gia tăng thoáng qua creatinin huyết thanh khi dùng đồng thời với cyclosporin.

Dược lực học

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon. Ciprofloxacin tác động bằng cách ức chế enzym DNA gyrase, ngăn cản sự sao chép nhiễm sắc thể, khiến vi khuẩn không sinh sản được. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại các kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicillin…).

Dược động học

Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu thuốc nhưng không đáng kể. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70% và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2,5 microgram/ml đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uống một liều 500 mg. Nửa đời trong huyết tương khoảng 3,5 – 4,5 giờ. Thời gian này dài hơn ở người suy thận và người già. Khoảng 20-40% Ciprofloxacin gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể và thâm nhập tốt vào các mô. Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Glocip 500 dạng viên nén dùng đường uống. Uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no, không uống chung với thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi.

Liều dùng: (Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ)

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: ½ viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng, các nhiễm khuẩn trên đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận, ổ bụng, da và mô mềm, xương khớp, khoang miệng và răng; nhiễm khuẩn sản phụ khoa: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày
  • Bệnh lậu không biến chứng: 1 viên liều duy nhất/ngày.
  • Các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm tủy xương: 1-1,5 viên/lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận và suy gan: Cần phải giảm liều. Điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinine.

Thời gian điều trị: Liệu pháp liên tục 7 ngày trong điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiểu. Đối với nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày. Thời gian điều trị cho những nhiễm khuẩn khác từ 7 đến 14 ngày. Viêm tủy xương được điều trị trong 2 tháng. Nên điều trị tiếp tục ít nhất 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và về vi khuẩn học.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh, rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy gan, suy thận, nhược cơ, thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase và người già.
  • Dùng Ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Độc tính trên thận có hồi phục được ghi nhận ở một vài bệnh nhân trong trường hợp quá liều cấp.

Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ như kiểm tra chức năng thận, cho uống chế phẩm kháng acid chứa nhôm, magnesi hay calci để làm giảm hấp thu Ciprofloxacin. Cần duy trì bù đủ dịch cho bệnh nhân.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Ciprofloxacin

Ciprofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV cần thiết cho sự sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự ức chế sự tăng trưởng và cuối cùng là sự chết của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ciprofloxacin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.