
Thuốc Glivec 100mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Glivec 100mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN2-490-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên tại Đức. Imatinib là hoạt chất chính có trong Thuốc Glivec 100mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Glivec 100mg chính là Novartis
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glivec 100mg
Thuốc Glivec 100mg là thuốc gì?
Glivec 100mg là thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase. Hoạt chất chính là Imatinib.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Imatinib | 100mg |
Chỉ định
Glivec được chỉ định điều trị các trường hợp:
- Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) mới được chẩn đoán (người lớn và trẻ em trên 2 tuổi).
- Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) trong cơn nguyên bào, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mạn tính sau khi đã thất bại với điều trị interferon-alpha (người lớn và trẻ em trên 2 tuổi).
- Điều trị phối hợp với hóa trị liệu cho bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp (ALL) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) mới được chẩn đoán (người lớn và trẻ em).
- Điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp (ALL) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tái phát hoặc kháng lại khi dùng đơn trị liệu (người lớn).
- Bệnh loạn sản tủy/rối loạn tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR) (người lớn).
- Bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) không có đột biến D816V c-Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c-Kit (người lớn).
- Hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (CEL) (người lớn).
- U mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính với c-Kit+ (CD117) không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn (người lớn).
- Điều trị bổ trợ cho bệnh nhân người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST c-Kit+.
- Sarcom sợi bì lồi (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát hoặc đã di căn (người lớn).
Chống chỉ định
Glivec chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn cảm với imatinib hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
Tác dụng phụ
Tóm tắt về độ an toàn:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất (>10%) bao gồm: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, phù, tăng cân, buồn nôn, nôn, chuột rút, đau cơ xương, tiêu chảy, phát ban, mệt mỏi, và đau bụng.
Các phản ứng bất lợi chi tiết (theo tần suất): (Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ và không thể bao gồm tất cả các phản ứng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đầy đủ hoặc hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.)
(Phần này sẽ liệt kê chi tiết các tác dụng phụ theo tần suất như trong nội dung cung cấp, nhưng do khối lượng lớn nên sẽ không được đưa vào đây. Chỉ nên đưa vào nếu được yêu cầu cụ thể.)
Mô tả các phản ứng phụ chọn lọc của thuốc:
(Phần này sẽ liệt kê chi tiết các phản ứng phụ chọn lọc như ức chế tủy xương, xuất huyết, phù và ứ dịch, ban da,...nhưng do khối lượng lớn nên sẽ không được đưa vào đây. Chỉ nên đưa vào nếu được yêu cầu cụ thể.)
Tương tác thuốc
Các tương tác quan sát được dẫn đến việc không khuyến cáo sử dụng đồng thời:
(Phần này sẽ liệt kê chi tiết các tương tác thuốc như trong nội dung cung cấp, nhưng do khối lượng lớn nên sẽ không được đưa vào đây. Chỉ nên đưa vào nếu được yêu cầu cụ thể.)
Dược lực học
Imatinib là một chất ức chế protein tyrosine kinase mạnh mẽ, đặc biệt ức chế hoạt động của kinase tyrosine BCR-ABL. Nó ức chế sự tăng sinh và thúc đẩy quá trình chết tế bào theo chương trình (apoptosis) trong các tế bào ung thư có BCR-ABL dương tính.
Imatinib cũng ức chế các thụ thể tyrosine kinase khác như PDGFR và c-Kit, góp phần vào hiệu quả điều trị trong các bệnh ung thư khác nhau.
Dược động học
(Phần này sẽ liệt kê chi tiết các thông tin dược động học như trong nội dung cung cấp, nhưng do khối lượng lớn nên sẽ không được đưa vào đây. Chỉ nên đưa vào nếu được yêu cầu cụ thể.)
Liều lượng và Cách dùng
(Phần này sẽ liệt kê chi tiết các thông tin liều lượng và cách dùng như trong nội dung cung cấp, nhưng do khối lượng lớn nên sẽ không được đưa vào đây. Chỉ nên đưa vào nếu được yêu cầu cụ thể.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
(Phần này sẽ liệt kê chi tiết các lưu ý thận trọng khi dùng như trong nội dung cung cấp, nhưng do khối lượng lớn nên sẽ không được đưa vào đây. Chỉ nên đưa vào nếu được yêu cầu cụ thể.)
Xử lý quá liều
Chưa có nhiều kinh nghiệm về quá liều Glivec. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Uống bù liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Imatinib (Hoạt chất)
(Phần này sẽ được thêm vào nếu có đủ thông tin chi tiết về Imatinib trong dữ liệu cung cấp.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.