
Thuốc Glimepiride 4mg Stella Pharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Glimepiride 4mg với thành phần Glimepiride , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stella Pharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nén Thuốc Glimepiride 4mg có số đăng ký lưu hành là VD-23969-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glimepiride 4mg
Thuốc Glimepiride 4mg là thuốc gì?
Thuốc Glimepiride 4mg là thuốc thuộc nhóm sulfonylurê, được sử dụng để điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin). Thuốc giúp làm giảm lượng đường trong máu bằng cách kích thích tế bào beta của tuyến tụy tiết ra insulin.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glimepiride | 4mg |
Chỉ định:
Thuốc Glimepiride 4mg được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục để hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi lượng đường huyết không được kiểm soát tốt bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Glimepiride, sulfonylurê, sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin), hôn mê đái tháo đường và nhiễm ketoacidose do đái tháo đường.
- Suy gan hoặc suy thận nặng (nên chuyển sang dùng insulin).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Hạ đường huyết, chóng mặt, suy nhược, đau đầu, buồn nôn.
- Ít gặp: Nôn, đau dạ dày ruột, tiêu chảy, tăng men gan, suy giảm chức năng gan (ứ mật và vàng da), viêm gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin da, nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch dị ứng, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, rối loạn chuyển hóa porphyrin gan, phản ứng disulfiram, giảm natri huyết tương, hội chứng bài tiết hormon kháng lợi niệu (ADH) không thích hợp, thay đổi điều tiết mắt và/hoặc nhìn mờ.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Có thể gây hạ đường huyết: Thuốc kháng viêm không steroid, thuốc gắn kết mạnh với protein (Salicylat, Sulfonamid, Cloramphenicol, Coumarin, Probenecid), thuốc ức chế Monoamin Oxidase, thuốc chẹn beta.
Có thể gây tăng đường huyết: Thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, Corticosteroid, Phenothiazin, sản phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, Phenytoin, Acid Nicotinic, thuốc cường giao cảm, Isoniazid, Miconazol đường uống.
Có thể xảy ra tương tác giữa Glimepiride với chất ức chế (như Fluconazol) và chất cảm ứng (như Rifampicin) lên cytochrome P450 2C9.
Dược lực học:
Glimepiride là thuốc chống đái tháo đường type 2 nhóm sulfonylurê. Tác dụng chính là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin. Cơ chế tác dụng là liên kết với thụ thể ở màng tế bào beta, làm đóng kênh kali phụ thuộc ATP, gây khử cực màng, mở kênh calci, tăng calci nội bào và kích thích giải phóng insulin. Dùng dài ngày, Glimepiride còn tăng cường nhạy cảm insulin ở mô ngoại vi và giảm sản xuất glucose ở gan. Glimepiride có tác dụng hiệp đồng với Metformin hoặc Insulin.
Dược động học:
Glimepiride được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2-3 giờ. Glimepiride gắn kết mạnh với protein. Thuốc được chuyển hóa tạo thành hai chất chuyển hóa chính: dẫn chất Hydroxy và Carboxy. Thời gian bán thải sau khi dùng nhiều liều khoảng 9 giờ. Khoảng 60% liều dùng được đào thải qua nước tiểu và 40% qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống, ngày một lần vào bữa sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên.
Liều khởi đầu (người chưa điều trị): 1-2mg/ngày. Người suy nhược, suy dinh dưỡng, người cao tuổi, suy gan, suy thận, nguy cơ hạ đường huyết: 1mg/ngày.
Liều khởi đầu (đã điều trị bằng thuốc khác): 1-2mg/ngày (tối đa 2mg/ngày).
Liều duy trì: 1-4mg/ngày. Tăng liều từ từ, mỗi lần không quá 2mg, cách 1-2 tuần. Liều tối đa 8mg/ngày.
Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Hạ đường huyết: Nguy cơ cao hơn ở người suy thận, suy nhược, suy dinh dưỡng, suy gan, bệnh tuyến thượng thận hoặc tuyến yên. Khó nhận biết ở người cao tuổi, dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc liệt giao cảm. Có thể xảy ra khi lượng calo không đủ, sau hoạt động thể lực nặng, uống rượu, hoặc dùng nhiều thuốc hạ đường huyết cùng lúc. Kết hợp Glimepiride với insulin hoặc metformin tăng nguy cơ hạ đường huyết.
- Mất khả năng kiểm soát đường huyết: Có thể xảy ra khi có yếu tố gây stress (sốt, chấn thương, nhiễm trùng, phẫu thuật). Cần kết hợp insulin hoặc chỉ dùng insulin.
- Thuốc chứa lactose. Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do hạ hoặc tăng đường huyết, suy giảm thị lực.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Hạ đường huyết.
Xử trí: Hạ đường huyết nhẹ: Uống glucose và điều chỉnh liều. Hạ đường huyết nặng: Cấp cứu, truyền glucose.
Quên liều:
Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Glimepiride (Hoạt chất):
Glimepiride là một thuốc thuộc nhóm sulfonylurea, có tác dụng làm giảm lượng đường trong máu bằng cách kích thích tế bào beta của tuyến tụy tiết ra insulin. Nó hoạt động bằng cách liên kết với các thụ thể trên màng tế bào beta, dẫn đến đóng kênh kali phụ thuộc ATP và cuối cùng là giải phóng insulin.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Glimepiride |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |