
Thuốc Glimepiride 2mg Stella Pharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Glimepiride 2mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, có thành phần chính là Glimepiride . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-24575-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Glimepiride 2mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glimepiride 2mg
Thuốc Glimepiride 2mg là gì?
Thuốc Glimepiride 2mg là thuốc trị tiểu đường type 2 (không phụ thuộc insulin). Thuốc được sử dụng để hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục trong việc kiểm soát lượng đường trong máu ở những bệnh nhân tiểu đường type 2 khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ hiệu quả.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glimepiride | 2mg |
Chỉ định
Thuốc Glimepiride 2mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục để hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi lượng đường huyết không được kiểm soát tốt bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với glimepiride, sulfonylurea, sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm ketoacidosis do đái tháo đường.
- Suy gan, thận nặng (nên chuyển sang dùng insulin).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ quan trọng nhất là hạ đường huyết.
Thường gặp:
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời (khi bắt đầu dùng thuốc).
Ít gặp:
- Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp:
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
- Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
- Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Những kết hợp sau có thể gây hạ đường huyết: Thuốc kháng viêm không steroid, thuốc gắn kết mạnh với protein (salicylat, sulfonamid, cloramphenicol, coumarin, probenecid), thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chẹn thụ thể beta.
Những kết hợp sau có thể gây tăng đường huyết: Thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, phenothiazin, sản phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc cường giao cảm, isoniazid.
Miconazol đường uống có thể gây hạ đường huyết trầm trọng khi kết hợp với thuốc trị tiểu đường đường uống.
Có thể xảy ra tương tác giữa glimepiride với chất ức chế (như fluconazol) và chất cảm ứng (như rifampicin) lên cytochrom P450 2C9.
Dược lực học
Glimepiride là thuốc chống đái tháo đường type 2 nhóm sulfonylurea. Tác dụng chính là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin. Cơ chế tác dụng là liên kết với thụ thể ở màng tế bào beta, làm đóng kênh kali phụ thuộc ATP, gây khử cực màng, mở kênh calci, tăng calci nội bào và kích thích giải phóng insulin. Glimepiride cũng tăng cường nhạy cảm insulin của mô ngoại vi và giảm sản xuất glucose ở gan.
Dược động học
Glimepiride có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn làm chậm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống. Glimepiride liên kết nhiều với protein huyết tương (99%) và có thời gian bán thải 5-8 giờ (có thể dài hơn ở liều cao). Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống, ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên.
Liều khởi đầu: 1-2mg/ngày. Ở người suy nhược, suy dinh dưỡng, người cao tuổi, suy gan hoặc thận, hoặc có nguy cơ hạ đường huyết, khởi đầu 1mg/ngày.
Liều duy trì: 1-4mg/ngày. Tăng liều từ từ, mỗi lần không quá 2mg/ngày, cách quãng 1-2 tuần. Liều tối đa 8mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thông báo cho bác sĩ về nguy cơ và lợi ích của glimepiride và các lựa chọn điều trị khác.
- Hạ đường huyết: Nguy cơ cao hơn ở người suy thận, suy nhược, suy dinh dưỡng, suy gan, bệnh tuyến thượng thận hoặc tuyến yên, người cao tuổi, dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc liệt giao cảm.
- Mất kiểm soát đường huyết: Có thể xảy ra trong các trường hợp stress (sốt, chấn thương, nhiễm trùng, phẫu thuật).
- Phản ứng dị ứng: Có thể xảy ra các phản ứng nặng như phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
- Thiếu máu tan máu: Thận trọng ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
- Tăng nguy cơ tim mạch.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ đường huyết.
Xử trí: Hạ đường huyết nhẹ: Uống glucose và điều chỉnh liều. Hạ đường huyết nặng: Cấp cứu và đưa vào bệnh viện, truyền glucose.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Glimepiride
Glimepiride là một sulfonylurea, một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường type 2 bằng cách kích thích tuyến tụy sản xuất insulin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Glimepiride |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |