
Thuốc Ginkgo 3000
Liên hệ
Thuốc Ginkgo 3000 là thuốc đã được CMPS tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20747-17. Viên nén bao phim Thuốc Ginkgo 3000 có thành phần chính là Ginkgo biloba , được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 15 Viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Úc, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ginkgo 3000
Thuốc Ginkgo 3000 là thuốc gì?
Thuốc Ginkgo 3000 là thuốc tăng cường tuần hoàn não, hỗ trợ điều trị các triệu chứng liên quan đến suy giảm tuần hoàn máu não.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ginkgo biloba | 60mg |
Chỉ định:
- Suy giảm tuần hoàn máu với các triệu chứng: Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác và thính giác, suy giảm trí tuệ và minh mẫn.
- Biến chứng đái tháo đường: Với các triệu chứng thiếu máu cục bộ gây loét, hoại tử.
- Biến chứng của đột quỵ và tổn thương não: Với các triệu chứng lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, xơ cứng động mạch não có và không có dấu hiệu mất trí.
- Hội chứng khập khiễng gián cách do tắt nghẽn động mạch, rối loạn tuần hoàn động mạch do lão hoá.
Chống chỉ định:
- Người có tiền sử dị ứng với ginkgo biloba.
- Người bị rối loạn chảy máu (do tăng khả năng chảy máu liên quan đến việc dùng thuốc lâu dài (6 - 12 tháng) hoặc trước khi phẫu thuật).
Tác dụng phụ:
Không xác định tần suất: Hiếm gặp khó chịu dạ dày, ruột, nhức đầu hoặc phản ứng dị ứng da. Ginkgo biloba cũng đã được báo cáo gây ra hoa mắt và tim đập nhanh. Ở liều cao hơn liều khuyến cáo, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, bồn chồn và yếu có thể xảy ra.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
- Không nên dùng chung với thuốc chống đông, thuốc chi huyết, thuốc chống động kinh.
- Thận trọng khi dùng với aspirin do có báo cáo về các tương tác bất lợi.
- Không nên sử dụng khi đang bị xuất huyết tiền phòng tự phát, khối tụ máu hai bên dưới màng cứng tự phát, xuất huyết võng mạc.
Dược lực học:
- Sự ức chế yếu tố hoạt hoá tiểu cầu (PAF): Cao chiết ginkgo biloba ức chế PAF bằng cách đối kháng với thụ thể PAF trên màng và ức chế sự kết tập tiểu cầu gây bởi PAF. Giúp làm giảm những thay đổi trên mạch máu não gây ra bởi PAF.
- Sự cải thiện tuần hoàn vi mạch: Tăng cường sự tưới máu từng phần, làm bình thường hoá sự suy giảm trương lực tĩnh mạch và động mạch ở những vùng giảm oxi. Tác động giãn động mạch trung gian thông qua sự kích thích sản xuất các chất giãn mạch.
- Sự thu dọn các gốc oxi hoá tự do: Là chất ức chế mạnh đối với các gốc oxi hoá tự do, giới hạn hoặc ngăn ngừa các gốc tự do làm trung gian tổn thương tế bào.
- Làm bình thường sự suy giảm chuyển hoá não: Cải thiện sự hấp thu và tiêu thụ glucose và giới hạn sự mất cân bằng điện giải, giảm và ngăn ngừa tổn thương tế bào.
- Tác động trên các thụ thể và sự dẫn truyền thần kinh: Làm tăng số lượng thụ thể muscarin trên vùng não của hải mã và tăng sự phục hồi norepinephrin ở vỏ não.
Dược động học:
- Hấp thu: Khoảng 60% dịch chiết ginkgo biloba được hấp thu ở đường tiêu hoá.
- Phân bố: Có ái lực ở động mạch chủ, da, phổi, tim, hạch, mô thần kinh và mắt.
- Bài tiết: Khoảng 16% liều dùng được bài tiết qua hơi thở trong 3 giờ và 38% trong 72 giờ. Khoảng 21% liều dùng được bài tiết qua đường niệu. Thời gian bán thải khoảng 4,5 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 1-2 viên/ngày. Trẻ em: Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Lưu ý khả năng phản ứng dị ứng. Ngưng thuốc nếu bị buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
- Không dùng cho bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu hoặc rối loạn đông máu khác nếu không có sự chấp thuận của bác sĩ.
- Không dùng thay thế thuốc hạ áp.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.
- Không nên sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Sùi bọt mép, nôn, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, giật cơ, co giật, mất phản xạ ánh sáng và khó thở.
Điều trị: Súc dạ dày, dùng thuốc an thần, lợi tiểu và truyền dịch.
Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Ginkgo biloba:
Ginkgo biloba là một loại thảo dược có nguồn gốc từ cây ngân hạnh. Chiết xuất Ginkgo biloba được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền và hiện đại để hỗ trợ cải thiện tuần hoàn máu, đặc biệt là tuần hoàn não.
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | CMPS |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ginkgo biloba |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 15 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Úc |