Thuốc Genprid 2

Thuốc Genprid 2

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Genprid 2 được sản xuất tại Ukraina là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Glimepiride , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được FARKMAK đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-17350-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Genprid 2

Thuốc Genprid 2 là thuốc gì?

Genprid 2 là thuốc trị tiểu đường type 2, dùng cho trường hợp bệnh nhân không kiểm soát được lượng đường huyết bằng chế độ ăn kiêng, tập luyện và giảm cân.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Glimepiride 2mg

Chỉ định:

Thuốc Genprid 2 được chỉ định dùng trong các trường hợp đái tháo đường type 2 mà lượng glucose máu không thể kiểm soát được bằng chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thể lực và giảm cân.

Chống chỉ định:

  • Đái tháo đường type 1
  • Đái tháo đường nhiễm acid ceton và tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường
  • Quá mẫn cảm với sulfonylurea, sulphonamide hoặc tá dược của thuốc
  • Suy gan hoặc suy thận nặng, bệnh nhân thẩm tách máu
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ quan trọng nhất là hạ đường huyết. Các tác dụng phụ khác có thể gặp:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đầy tức thượng vị, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn thị giác tạm thời (khi bắt đầu dùng thuốc)
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẫn đỏ, mày đay, ngứa
Hiếm gặp (<1/1000) Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan, giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm mạch máu dị ứng, mẫn cảm với ánh sáng

Xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Dược lực học:

Glimepiride là thuốc hạ đường huyết uống thuộc nhóm sulfonylurea. Cơ chế tác dụng chính là kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta tuyến tụy. Ngoài ra, glimepiride còn cải thiện độ nhạy của mô ngoại biên với insulin và giảm hấp thu insulin ở gan. Hiệu quả của glimepiride phụ thuộc vào liều dùng và sự đều đặn dùng thuốc.

Dược động học:

  • Hấp thu: Glimepiride được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Thức ăn làm chậm hấp thu.
  • Phân bố: Thể tích phân bố thấp, gắn kết chặt chẽ với protein.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán hủy từ 5-8 giờ. Chuyển hóa ở gan, thải trừ qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng:

Đường dùng: Uống. Nuốt nguyên viên với nước, không nhai.

Liều khởi đầu: 1mg/ngày.

Điều chỉnh liều: Có thể tăng liều từ từ, mỗi nấc cách nhau 1-2 tuần, tối đa 8mg/ngày. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào mức glucose máu mong muốn và phải được bác sĩ chỉ định.

Thời điểm dùng thuốc: Trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên.

Lưu ý: Không nên bỏ bữa sau khi uống thuốc. Không uống bù liều đã quên.

Điều chỉnh liều ở các trường hợp đặc biệt:

  • Suy giảm chức năng thận: Liều khởi đầu 1mg/ngày. Có thể tăng liều nếu đường huyết vẫn cao. Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 22ml/phút, thường chỉ dùng 1mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Cần theo dõi sát sao nguy cơ hạ đường huyết.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tuân thủ chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý.
  • Biết cách nhận biết và xử trí hạ đường huyết.
  • Cần điều chỉnh liều hoặc chuyển sang dùng insulin khi bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao.
  • Theo dõi định kỳ glucose huyết và HbA1C.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Hạ đường huyết (nhức đầu, mệt mỏi, run rẩy, vã mồ hôi, da lạnh, lo lắng...). Có thể dẫn đến hôn mê.

Xử trí: Uống glucose hoặc đường nếu nhẹ. Tiêm tĩnh mạch glucose 50% nếu nặng. Có thể tiêm glucagon.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt nếu nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Tương tác thuốc:

Nhiều thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang dùng.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin thêm về Glimepiride:

Cơ chế tác dụng: Glimepiride hoạt động bằng cách tăng tiết insulin từ các tế bào beta của tuyến tụy. Nó làm điều này bằng cách đóng các kênh kali phụ thuộc ATP trong màng tế bào beta, dẫn đến sự giải phóng canxi và cuối cùng là insulin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu FARKMAK
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Glimepiride
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ukraina
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.