Thuốc Gatfatit

Thuốc Gatfatit

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-1210-06 là số đăng ký của Thuốc Gatfatit - một loại thuốc tới từ thương hiệu Acme, được sản xuất tại Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Atorvastatin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Gatfatit được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Gatfatit

Thuốc Gatfatit là thuốc gì?

Thuốc Gatfatit là thuốc trị mỡ máu, chứa Atorvastatin giúp làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 10mg

Chỉ định

  • Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp và tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử.
  • Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu gia đình đồng hợp tử như thuốc hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác (LDL-apheresis, cholestyramine) hoặc khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
  • Dự phòng biến chứng tim mạch ở người lớn tuổi bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành (tuổi trên 55, đàn ông, hút thuốc lá, tiểu đường type 2, phì đại thất trái, bất thường điện tâm đồ, protein niệu, tỷ lệ cholesterol toàn phần/HDL-C ≥ 6, tiền sử gia đình bị bệnh động mạch vành trước tuổi trưởng thành).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan cấp tính hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng dai dẳng, vượt quá 3 lần giới hạn trên bình thường.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Nhiễm trùng: Viêm mũi họng
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết
  • Thần kinh: Đau đầu
  • Hô hấp: Đau họng, chảy máu cam
  • Hệ tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy
  • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp
  • Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, CK tăng

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn
  • Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ
  • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn…)
  • Mắt: Nhìn mờ
  • Tai: Ù tai
  • Hệ tiêu hóa: Nôn mửa, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy
  • Gan mật: Viêm gan
  • Da: Nổi mày đay, phát ban, ngứa, rụng tóc
  • Cơ xương khớp: Đau cơ, mỏi cơ
  • Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt
  • Xét nghiệm: Bạch cầu dương tính trong nước tiểu

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng
  • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên
  • Mắt: Rối loạn thị giác
  • Gan mật: Ứ mật
  • Da: Phù mạch, viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và TEN
  • Cơ xương khớp: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, tổn thương gân cơ khớp vai

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Xem phần Tương tác thuốc trong nội dung cung cấp.

Dược lực học

Atorvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh enzyme khử HMG-CoA, ức chế chuyển hóa 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) thành mevalonat, tiền chất của các sterol, gồm cả cholesterol. Atorvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, VLDL cholesterol, apo B, triglyceride, cholesterol không phải HDL và tăng HDL cholesterol. Giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B đã được chứng minh làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch và tử vong tim mạch.

Dược động học

Xem phần Dược động học trong nội dung cung cấp.

Liều lượng và cách dùng

Atorvastatin được uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều khởi đầu thông thường: 10mg/lần/ngày. Liều tối đa là 80mg/lần/ngày. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và cao tuổi. Bệnh nhân suy gan cần thận trọng. Với trẻ em từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày, tối đa 20mg/lần/ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trước khi dùng, nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn uống, tập thể dục, giảm cân.
  • Cần xét nghiệm chức năng gan trước và trong khi điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho người uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Thận trọng khi dùng để phòng ngừa đột quỵ ở người không có bệnh tim mạch vành, bị đột quỵ gần đây hoặc cơn thiếu máu thoáng qua.
  • Atorvastatin có thể gây đau cơ, viêm cơ, bệnh cơ, có thể tiến triển đến tiêu cơ vân. Cần đo CK trước và trong khi điều trị, ngừng thuốc nếu CK tăng >5 lần ULN hoặc đau cơ nghiêm trọng.
  • Nguy cơ tiêu cơ vân tăng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc gemfibrozil.

Xử lý quá liều

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu. Bệnh nhân cần được theo dõi chức năng gan, nồng độ CK trong máu và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu không hiệu quả.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin Atorvastatin (Hoạt chất)

Atorvastatin là một statin, một loại thuốc được sử dụng để giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế một enzyme quan trọng trong quá trình sản xuất cholesterol trong gan.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Acme
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.