Thuốc Forlen

Thuốc Forlen

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Forlen với thành phần là Linezolid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davipharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-19658-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Forlen, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Forlen: Thông tin chi tiết

Thuốc Forlen là thuốc gì?

Forlen là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Linezolid, thuộc nhóm oxazolidinon. Thuốc có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn, đặc biệt hiệu quả trên vi khuẩn Gram dương.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Linezolid 600mg

Chỉ định

Linezolid được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau đây, bao gồm cả các trường hợp có nhiễm trùng huyết nghi ngờ hoặc đã xác định do các chủng vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí Gram (+) nhạy cảm gây ra:

  • Viêm phổi bệnh viện
  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng
  • Nhiễm trùng da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn do Enterococcus (bao gồm cả nhiễm khuẩn do Enterococcus faeciumfaecalis kháng vancomycin)

Lưu ý: Linezolid chỉ có tác dụng trên vi khuẩn Gram (+). Trong trường hợp nhiễm trùng đồng thời vi khuẩn Gram (-), cần sử dụng thêm liệu pháp có tác dụng đặc hiệu trên vi khuẩn Gram (-).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Linezolid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng hoặc đã sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) trong vòng 2 tuần trước khi dùng Linezolid.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát được, u tế bào da crôm, nhiễm độc tuyến giáp, hoặc đang dùng các thuốc cường giao cảm trực tiếp/gián tiếp, thuốc vận mạch, thuốc dopaminergic.
  • Hội chứng carcinoid hoặc đang dùng các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chủ vận thụ thể 5-HT1 serotonin (triptans), meperidin hoặc buspiron (trừ khi được theo dõi chặt chẽ).

Tác dụng phụ

Các thử nghiệm lâm sàng:

  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Nhiễm trùng: bệnh do Monilia (Candida).
  • Xét nghiệm: bất thường về huyết học và chức năng gan.
  • Rối loạn thần kinh: đau đầu, thay đổi vị giác.

Sau khi lưu hành:

  • Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu (có hồi phục).
  • Thị giác: bệnh thần kinh thị giác (có thể dẫn đến mất thị lực, thường gặp ở người dùng thuốc >28 ngày).
  • Miễn dịch: sốc phản vệ.
  • Chuyển hóa: nhiễm toan chuyển hóa lactic.
  • Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên, co giật.
  • Da: phát ban, phù mạch, hiếm gặp hội chứng Stevens-Johnson.
  • Tiêu hóa: lưỡi đổi màu, đổi màu men răng.

Tương tác thuốc

  • Linezolid là chất ức chế MAO yếu. Có thể gây tăng huyết áp nhẹ khi dùng với pseudoephedrin hoặc phenylpropanolamin.
  • Có thể xảy ra hội chứng serotonin khi dùng đồng thời với thuốc serotonergic (SSRI).
  • Rifampin làm giảm nồng độ Linezolid trong máu.

Dược lực học

Linezolid là thuốc kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm oxazolidinon. Thuốc ức chế chọn lọc quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosome, ngăn cản sự hình thành phức hợp khởi đầu 70S.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 100%. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố khoảng 40-50 lít. Khoảng 31% liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa chủ yếu qua con đường oxy hóa vòng morpholin thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ:

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 5-7 giờ.

Quần thể bệnh nhân đặc biệt:

Suy thận: Nồng độ chất chuyển hóa chính tăng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không cần hiệu chỉnh liều, nhưng cần thận trọng.

Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều, dữ liệu hạn chế.

Trẻ em và thiếu niên: Có liều dùng cụ thể cho từng độ tuổi.

Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng và thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm trùng và độ tuổi bệnh nhân. Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.

Bệnh nhân được điều trị ban đầu bằng linezolid đường tiêm có thể chuyển sang dùng đường uống mà không cần hiệu chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi công thức máu, đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu hoặc suy tủy.
  • Theo dõi nguy cơ viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile.
  • Theo dõi chức năng thị lực, đặc biệt khi dùng thuốc lâu dài (>28 ngày).
  • Theo dõi nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa lactic.
  • Theo dõi nguy cơ hội chứng serotonin khi dùng đồng thời với thuốc serotonergic.
  • Không dùng cho nhiễm trùng huyết liên quan đến đặt catheter tĩnh mạch trung ương.

Xử lý quá liều

Thực hiện chăm sóc hỗ trợ, duy trì chức năng thận. Lọc máu có thể loại bỏ 30% liều Linezolid.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Linezolid

(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn) Linezolid là một kháng sinh tổng hợp, thuộc nhóm oxazolidinon, có tác dụng ức chế tổng hợp protein vi khuẩn. Hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Linezolid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.