Thuốc Flodilan

Thuốc Flodilan

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Flodilan - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc Thuốc Flodilan có hoạt chất chính là Glimepiride , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28456-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Flodilan

Thuốc Flodilan là thuốc gì?

Flodilan là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn, được sử dụng khi chế độ ăn, tập luyện và giảm cân không đủ để kiểm soát đường huyết.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Glimepiride 4mg

Chỉ định

Flodilan được chỉ định để điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn khi không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn, tập luyện và giảm cân.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với glimepiride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc với sulfonylurê khác, hoặc với các dẫn xuất sulfamid.
  • Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin).
  • Nhiễm toan ceton.
  • Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
  • Hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận hoặc suy gan nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
  • Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời (khi bắt đầu dùng thuốc).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
  • Da: Mẫn cảm với ánh sáng.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông thường các ADR sẽ giảm dần và tự khỏi. Trường hợp nặng cần ngừng thuốc.

Tương tác thuốc

Sử dụng Flodilan đồng thời với các thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của Flodilan. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng thêm thuốc khác.

Tăng tác dụng hạ glucose huyết:

(Danh sách thuốc dài, xin xem tài liệu gốc)

Giảm tác dụng hạ glucose huyết:

(Danh sách thuốc dài, xin xem tài liệu gốc)

Làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ glucose huyết:

  • Thuốc đối kháng thụ thể histamin H2.
  • Thuốc chẹn beta, clonidin, guanethidin, reserpin.
  • Rượu

Glimepiride có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin.

Dược lực học

Glimepiride là thuốc chống đái tháo đường type 2 nhóm sulfonylurê. Tác dụng chính là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin. Thuốc chỉ có tác dụng khi tụy còn hoạt động (còn khả năng giải phóng insulin). Cơ chế tác dụng bao gồm liên kết với thụ thể ở màng tế bào beta, làm đóng kênh kali phụ thuộc ATP, gây khử cực màng, mở kênh calci, tăng calci nội bào và kích thích giải phóng insulin. Glimepiride cũng tăng cường sự nhạy cảm của mô ngoại vi với insulin và giảm sản xuất glucose ở gan. Glimepiride có tác dụng hiệp đồng với metformin hoặc insulin.

Dược động học

Hấp thu:

Glimepiride hấp thu tốt qua đường uống. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được khoảng 2,5 giờ sau khi uống.

Phân bố:

Glimepiride có thể tích phân bố thấp, gắn kết cao với protein, và độ thanh thải thấp. Thuốc được tiết vào sữa mẹ, qua được nhau thai và ít qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa sinh học và thải trừ:

Thời gian bán thải trong huyết tương là 5-8 giờ. Glimepiride được chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Sản phẩm chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống, 1 lần/ngày, trước hoặc trong bữa ăn sáng hoặc trưa. Nuốt nguyên viên với nước. Không uống gấp đôi liều nếu quên liều.

Liều dùng:

Liều khởi đầu thường là 1mg/ngày. Tăng liều 1mg/ngày mỗi 1-2 tuần nếu chưa kiểm soát được đường huyết. Liều tối đa là 6mg/ngày. Liều điều trị thường là 1-4mg/ngày.

Có thể phối hợp với Metformin hoặc Insulin dưới sự giám sát của bác sĩ. Liều dùng cần điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân.

Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hướng dẫn bệnh nhân về bản chất của đái tháo đường và cách phòng tránh biến chứng.
  • Nguy cơ hạ đường huyết (đặc biệt ở người cao tuổi, suy thận, suy gan).
  • Cần điều chỉnh liều khi bị stress (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn).
  • Người thiếu hụt enzym glucose-6 phosphat dehydrogenase.
  • Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Hạ đường huyết (< 3,5 mmol/L): nhức đầu, mệt mỏi, run rẩy, vã mồ hôi, da lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh... nặng có thể hôn mê.

Xử trí:

Trường hợp nhẹ: Uống glucose hoặc đường.

Trường hợp nặng: Tiêm tĩnh mạch glucose 50%, truyền tĩnh mạch glucose 10-20%, có thể tiêm glucagon. Rửa dạ dày và cho uống than hoạt nếu cần.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Glimepiride

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp trong dữ liệu đầu vào. Không có thêm thông tin chi tiết nào khác về Glimepiride.)

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Glimepiride
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.