Thuốc Flexilor 4mg

Thuốc Flexilor 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Flexilor 4mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Glenmark. Thuốc có thành phần là Lornoxicam và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Flexilor 4mg được sản xuất tại Ấn Độ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN2-501-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Flexilor 4mg

Thuốc Flexilor 4mg là thuốc gì?

Flexilor 4mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Lornoxicam 4mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các chứng đau và viêm.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lornoxicam 4mg

Chỉ định

Thuốc Flexilor 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Các chứng đau và viêm trong viêm xương khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Các bệnh nhân viêm cơ xương khác như đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút.

Chống chỉ định

Thuốc Flexilor 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Lornoxicam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm (co thắt phế quản, viêm mũi, dị ứng nổi mày đay) với các thuốc chống viêm không steroid khác, gồm cả acid acetyl salicylic.
  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hoá, xuất huyết não.
  • Các bệnh nhân bị rối loạn đông máu và chảy máu.
  • Các bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày tái phát.
  • Các bệnh nhân bị suy gan suy thận nặng.
  • Các bệnh nhân bị giảm tiểu cầu.
  • Các bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc chưa được kiểm soát.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Flexilor 4mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn). Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:

  • Chung: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, phản ứng dị ứng, suy nhược, tăng cân nhẹ.
  • Hệ thần kinh trung ương (CNS): Mất ngủ, trầm cảm.
  • Đường tiêu hoá: Tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày có hoặc không chảy máu, viêm thực quản, trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
  • Huyết học: Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng transaminase huyết.
  • Da: Các phản ứng dị ứng da như viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Lornoxicam có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Warfarin và các thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Sulphonyl urea: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Các thuốc lợi tiểu: Giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Các thuốc ức chế ACE: Giảm tác dụng và tăng nguy cơ suy thận cấp.
  • Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong máu.
  • Methotrexate: Tăng nồng độ Methotrexate trong huyết thanh.
  • Cimetidine: Tăng nồng độ Lornoxicam trong huyết thanh.
  • Digoxin: Giảm độ thanh thải của Digoxin.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính thận của Cyclosporin.

Dược lực học

Lornoxicam là thuốc chống viêm không steroid thuộc nhóm Oxicam, có tác dụng giảm đau và chống viêm. Giống như các NSAID khác, hoạt động chống viêm và giảm đau của lornoxicam có liên quan đến hoạt động ức chế của thuốc trên prostaglandin và thromboxan tổng hợp thông qua sự ức chế cả hai COX-1 và COX-2. Điều này dẫn đến việc chống viêm, giảm đau, hạ sốt qua trung gian bởi prostaglandin.

Dược động học

Hấp thu:

Lornoxicam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn từ đường tiêu hoá. Sinh khả dụng tuyệt đối là 80 - 100%. Dùng đồng thời với bữa ăn làm giảm Cmax và tăng Tmax. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến dược động học.

Phân bố:

Lornoxicam được tìm thấy trong huyết tương ở dạng không đổi và ở dạng chuyển hoá hydroxylat. Liên kết với protein huyết tương là 99%. Thể tích phân bố biểu kiến thấp (0,2L/kg), nhưng dễ dàng thâm nhập vào các khoang kẽ quanh mạch, bao gồm cả hoạt dịch.

Chuyển hoá:

Lornoxicam chuyển hoá mạnh ở gan thành chất chuyển hoá không có hoạt tính 5’hydroxy-lornoxicam. Lornoxicam được chuyển hoá bởi cytochrome P4502C9.

Bài tiết:

Gần 51% lượng thuốc được bài tiết qua phân và 42% qua thận ở dạng chuyển hoá không có hoạt tính. Thời gian bán huỷ là 3 - 4 giờ.

Các bệnh nhân đặc biệt:

Bệnh nhân cao tuổi: Độ thanh thải giảm khoảng 30 - 40%.

Bệnh nhân suy gan: Có thể tích tụ chất chuyển hoá chính.

Bệnh nhân suy thận: Không có thay đổi đáng kể ở bệnh nhân suy thận nhẹ, chưa có dữ liệu ở bệnh nhân suy thận nặng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống thuốc Flexilor 4mg ngay trước bữa ăn với nhiều nước.

Liều dùng:

Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng bệnh. Liều khuyến cáo đối với đau nhẹ và trung bình là 8-16mg/ngày, chia làm 2-3 lần. Đối với viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp, liều ban đầu là 12mg/ngày, chia làm 2-3 lần. Liều tối đa không quá 16mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân nhi: Không nên dùng.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Có thể cần giảm liều nếu bị suy gan hoặc suy thận.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều tối đa 12mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều tối đa 12mg/ngày.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.

Xử lý quá liều

Dùng quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất điều hoà cơ thể, hôn mê và co cứng, tổn thương gan và thận, rối loạn đông máu. Cần ngưng thuốc ngay, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Lornoxicam

Lornoxicam (còn gọi là chlortenoxicam) là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Cơ chế chính xác của tác dụng chưa được xác định đầy đủ, nhưng liên quan đến ức chế tổng hợp prostaglandin và thromboxan thông qua sự ức chế cả COX-1 và COX-2.

Bảo quản: Bảo quản không quá 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm. Để ngoài tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Glenmark
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lornoxicam
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.