Thuốc Femoston 1mg/10mg

Thuốc Femoston 1mg/10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Femoston 1mg/10mg là thuốc đã được Abbott tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18648-15. Viên nén bao phim Thuốc Femoston 1mg/10mg có thành phần chính là Estradiol , Didrogesterona , được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 28 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Hà Lan, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Femoston 1mg/10mg

Thuốc Femoston 1mg/10mg là thuốc gì?

Femoston 1/10 mg là thuốc nội tiết tố kết hợp, được sử dụng để điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ đã mãn kinh và phòng chống loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao gãy xương.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Estradiol 1mg
Didrogesteron 10mg

Chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 6 tháng.
  • Phòng chống loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao rạn gãy xương và những người không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc khác dùng để phòng chống loãng xương.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với estradiol, dydrogesteron hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Femoston.
  • Từng bị hoặc nghi ngờ bị ung thư vú.
  • Nghi ngờ có khối u phụ thuộc estrogen (như ung thư nội mạc tử cung) hoặc u phụ thuộc progestogen.
  • Xuất huyết âm đạo không chẩn đoán được.
  • Tăng sản nội mạc tử cung chưa được điều trị.
  • Đang bị hoặc đã từng bị huyết khối tĩnh mạch (ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi).
  • Rối loạn đông máu (ví dụ thiếu hụt protein C, protein S hoặc chất chống đông máu).
  • Đang bị hoặc mới bị gần đây bệnh huyết khối động mạch (như đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim).
  • Đang bị hoặc đã từng bị bệnh gan nặng, và các chỉ số kiểm tra chức năng gan chưa trở về mức bình thường.
  • Rối loạn porphyria.
  • Tiền sử gia đình về ung thư phụ khoa.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Hệ thần kinh: Đau nửa đầu
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, đầy hơi
  • Cơ xương: Chuột rút
  • Hệ sinh sản: Đau/căng vú, chảy máu/xuất huyết tử cung, đau khung chậu

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Hệ sinh dục: Nấm candida âm đạo
  • Hệ cơ xương: Tăng kích thước u mềm cơ trơn
  • Tâm thần: Trầm cảm, thay đổi dục năng, căng thẳng
  • Thần kinh: Chóng mặt
  • Tim mạch: Huyết khối tĩnh mạch
  • Gan: Bệnh túi mật
  • Da và mô dưới da: Dị ứng da
  • Cơ xương: Đau lưng
  • Hệ sinh sản: Ăn mòn tử cung, đau kinh

Hiếm gặp (<1/1000)

  • Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, da xanh nhợt, mệt mỏi, khó thở
  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng
  • Thần kinh: Co cơ không tự chủ
  • Mắt: Không dung nạp kính áp tròng
  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đột quỵ
  • Tiêu hóa: Nôn
  • Gan: Bất thường chức năng gan, vàng da, suy nhược
  • Da và mô dưới da: Phù ngoại biên, ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết
  • Hệ sinh sản: Ngực to, hội chứng tiền mãn kinh

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Dược lực học

Estradiol: Hoạt chất 17β-estradiol thay thế estrogen giảm tiết ở phụ nữ mãn kinh, làm giảm nhẹ triệu chứng mãn kinh và tránh mất xương.

Didrogesteron: Progestogen đường uống, giảm nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung do estrogen gây ra.

Dược động học

Hấp thu: Estradiol hấp thu qua đường tiêu hóa. Didrogesteron hấp thu nhanh, Tmax 0.5-2.5 giờ. Sinh khả dụng hoàn toàn của dydrogesteron (20mg uống so với 7.8mg tiêm tĩnh mạch) là 28%.

Phân bố: Estradiol tồn tại ở dạng tự do và liên kết với albumin huyết tương và SHBG. Didrogesteron liên kết với protein huyết tương >90%.

Chuyển hóa: Estradiol chuyển hóa mạnh thành estron và estron sulphat. Didrogesteron chuyển hóa nhanh thành DHD (20β-dihydrodydrogesteron).

Thải trừ: Estradiol thải trừ qua nước tiểu dưới dạng glucuronid của estron và estradiol. Didrogesteron thải trừ qua đường niệu khoảng 63%.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Uống theo hướng dẫn trên vỉ thuốc (1 viên trắng/ngày trong 14 ngày, tiếp theo 1 viên xám/ngày trong 14 ngày). Liều dùng thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Có thể dùng với hoặc không dùng với thức ăn.

Trẻ em: Không được chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Chỉ dùng khi triệu chứng ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống. Cân nhắc yếu tố nguy cơ và lợi ích. Khám và theo dõi định kỳ, bao gồm chụp X-quang vú.

Những trường hợp cần theo dõi: Tăng sản nội mạc tử cung, yếu tố nguy cơ cục máu đông, nguy cơ khối u phụ thuộc estrogen, tăng huyết áp, rối loạn gan, sỏi mật, đau nửa đầu, lupus ban đỏ hệ thống, tiền sử tăng sản nội mạc tử cung, động kinh, hen, bệnh xơ cứng tai.

Các lý do cần ngưng dùng ngay: Vàng da, chức năng gan xấu đi, tăng huyết áp rõ rệt, đau nửa đầu mới, mang thai.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo quá liều. Triệu chứng có thể gồm buồn nôn, nôn, buồn ngủ, chóng mặt. Thông báo cho bác sĩ nếu uống quá nhiều viên.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Estradiol: Estrogen nội sinh ở người, thay thế cho estrogen giảm tiết ở phụ nữ mãn kinh.

Didrogesteron: Progestogen đường uống có hoạt tính tương đương với progestogen tiêm truyền.

Tương tác thuốc

Các thuốc gây cảm ứng enzyme gan (như thuốc chống động kinh, thuốc chống nhiễm khuẩn) có thể làm giảm hiệu quả của Femoston. Femoston có thể tương tác với tacrolimus, fentanyl, cyclosporin A, theophylin và thuốc chống trầm cảm ba vòng. Các chế phẩm thảo dược chứa St. John’s Wort cũng có thể tương tác.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Estradiol
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 28 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hà Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.