Thuốc Famotidin 40 3-2

Thuốc Famotidin 40 3-2

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-18691-13 là số đăng ký của Thuốc Famotidin 40 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Dược 3-2, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Famotidine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Famotidin 40 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc Famotidin 40mg

Thuốc Famotidin 40mg là thuốc gì?

Famotidin 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng histamin H2, được sử dụng để giảm tiết acid dạ dày. Thuốc này có tác dụng làm giảm triệu chứng của các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản do trào ngược.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Famotidine 40mg

Chỉ định

  • Trị loét dạ dày tá tràng.
  • Trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Trị viêm thực quản do hồi lưu.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định ở trẻ em (do thiếu dữ liệu nghiên cứu).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Famotidin 40mg:

Thường gặp:

  • Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tim mạch: Loạn nhịp.
  • Tiêu hóa: Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
  • Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ xương khớp, chuột rút, đau khớp.
  • Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần (ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, buồn ngủ).
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Giác quan: Mất vị giác, ù tai.

Hiếm gặp:

  • Tim mạch: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực.
  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
  • Tác dụng khác: Liệt dương, vú to ở nam giới.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin có thể phối hợp với thuốc kháng acid.

Dược lực học

Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng famotidin có hoạt lực mạnh hơn gấp 20 - 150 lần so với cimetidin và 3 – 20 lần so với ranitidin trong ức chế tiết acid dạ dày. Sau khi uống, tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa phụ thuộc vào liều, trong vòng 1 - 3 giờ. Với liều 20 đến 40mg, thời gian ức chế tiết là 10 đến 12 giờ.

Dược động học

Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hóa ít ở pha đầu. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1-3 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều cũng tương đương như dùng liều đơn, 15 -20% famotidin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ 2,5 - 3,5 giờ. Thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hóa 30 - 35%. Độ thanh thải ở thận là 250 - 450 ml/phút, chứng tỏ bài tiết một phần ở ống thận, 25 - 30% liều uống và 65 - 70% liều tiêm tĩnh mạch có trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Chất chuyển hóa duy nhất xác định được ở người là S - oxid. Có mối liên quan chặt chẽ giữa độ thanh thải creatinin và nửa đời thải trừ của famotidin. Ở người suy thận nặng, độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, thì nửa đời thải trừ có thể hơn 20 giờ, vì vậy cần điều chỉnh liều hoặc khoảng cách giữa các liều dùng.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Uống 1 viên/lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đáp ứng triệu chứng với famotidin không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày.
  • Sử dụng thận trọng ở người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút).
  • Người bệnh tự điều trị nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chưa gặp trường hợp quá liều cấp tính nặng. Liều cao tới 800mg/ngày cũng chưa thấy biểu hiện ngộ độc nặng.

Điều trị: Loại bỏ thuốc chưa hấp thu khỏi đường ruột, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Famotidine

Famotidine là một chất đối kháng thụ thể H2 histamin mạnh mẽ, có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày hiệu quả.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dược 3-2
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Famotidine
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.