
Thuốc Facrasu 1g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Facrasu 1g là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Aurochem pharma. Thuốc có thành phần là Sucralfate và được đóng gói thành Hộp 5 vỉ x 10 viên Viên nén. Thuốc Facrasu 1g được sản xuất tại Ấn Độ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-17762-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Facrasu 1g
Thuốc Facrasu 1g là thuốc gì?
Facrasu 1g là thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày, chứa hoạt chất Sucralfate.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sucralfate | 1000mg |
Chỉ định
- Điều trị duy trì cho các bệnh nhân loét tá tràng ở liều đã giảm sau khi chữa lành các vết loét cấp tính.
- Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
- Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100)
- Tiêu hóa: Táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
- Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
- Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
- Tiêu hóa: Dị vật dạ dày.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Có thể dùng các antacid cùng với sucralfate trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfate trên niêm mạc. Nên uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfate một nửa giờ.
Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfate sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfate.
Dược lực học
Sucralfate là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.
Dược động học
Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều sucralfate. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chỉ có một lượng nhỏ sulfat disacarid thải ra nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống. Sucralfate không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống lúc đói.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Loét tá tràng: 2 g/lần, mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và trước khi đi ngủ. Với vết loét nhỏ, cần điều trị trong 4 tuần. Với vết loét lớn, cần điều trị trong 8 tuần.
- Loét dạ dày lành tính: Người lớn: 1 g/lần; ngày uống 4 lần. Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần.
- Phòng tái phát loét tá tràng: 1 g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.
- Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: 1 g/lần, ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh; nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Sucralfate
Sucralfate là một muối nhôm của sulfat disacarid, được sử dụng trong điều trị loét dạ dày và tá tràng. Nó hoạt động bằng cách tạo một lớp bảo vệ trên niêm mạc dạ dày, bảo vệ nó khỏi tác hại của axit và pepsin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Aurochem pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sucralfate |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |