Thuốc EzinAPC

Thuốc EzinAPC

Liên hệ

Thuốc EzinAPC với thành phần Cetirizine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Ampharco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc EzinAPC có số đăng ký lưu hành là VD-29673-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc EzinAPC

Thuốc EzinAPC là thuốc gì?

EzinAPC là thuốc chống dị ứng, chứa hoạt chất chính là Cetirizine dihydrochloride. Thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng (theo mùa và dai dẳng), nổi mề đay mạn tính vô căn và viêm kết mạc dị ứng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cetirizine dihydrochloride 10 mg/viên
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Copovidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Opadry II white, Allura red, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng (hắt hơi, sổ mũi, chảy dịch mũi sau, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt).
  • Nổi mề đay mạn tính vô căn (giảm phát ban, ngứa).
  • Viêm kết mạc dị ứng (ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt).

Chống chỉ định:

  • Tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100): Ngủ gà, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Hiếm gặp (<1/1000): Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này. Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg Theophyllin.

Dược lực học:

Mã ATC: R06AX26. Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh, có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều điều trị. Thuốc có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, ức chế giai đoạn “sớm” của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn “muộn” của phản ứng dị ứng.

Dược động học:

Hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh ở trạng thái cân bằng đạt được sau 1,0 ± 0,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng cùng thức ăn. Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 – 96%. Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương của cetirizin xấp xỉ 10 giờ. Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu não.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên 10mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan: Giảm liều một nửa.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin (Clcr):

Chức năng thận Clcr (ml/phút) Liều dùng
Bình thường ≥ 80 10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50-79 10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30-49 5 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng < 30 5 mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 Chống chỉ định

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng và người đang lọc máu.
  • Tránh dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
  • Chứa lactose. Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Chứa Allura red, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake: Có thể gây dị ứng.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ.
  • Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Ngủ gà (người lớn), kích động (trẻ em). Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, các phương pháp hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm tách máu không hiệu quả.

Quên liều:

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Cetirizine (Hoạt chất):

Cetirizine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế cạnh tranh thụ thể H1. Nó có hiệu quả trong việc làm giảm các triệu chứng của dị ứng mà không gây buồn ngủ đáng kể ở liều điều trị.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ampharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cetirizine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.