
Thuốc Exforge 5mg/80mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Exforge 5mg/80mg của thương hiệu Novartis là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Tây Ban Nha, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Exforge 5mg/80mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-16344-13, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Valsartan , Amlodipine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Exforge 5mg/80mg
Thuốc Exforge 5mg/80mg là thuốc gì?
Exforge 5mg/80mg là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Valsartan 80mg và Amlodipine 5mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp vô căn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 80mg |
Amlodipine | 5mg |
Chỉ định:
Thuốc Exforge 5mg/80mg được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất, dẫn xuất dihydropyridine hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
- Sử dụng đồng thời với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Hạ huyết áp nặng.
- Sốc (bao gồm cả sốc do tim).
- Tắc nghẽn đường thoát của thất trái.
- Suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng, cúm.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù, đỏ nóng bừng mặt, suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, buồn ngủ, chóng mặt do tư thế, dị cảm.
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, đau họng - thanh quản.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng.
- Rối loạn da và mô dưới da: Nổi ban, ban đỏ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Amlodipine:
- Có thể tăng nồng độ khi dùng đồng thời với simvastatin, các thuốc ức chế mạnh hoặc trung bình CYP3A4 (thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm nhóm azol, thuốc nhóm macrolid), và nước bưởi chùm.
Valsartan:
- Sử dụng đồng thời với các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và thay đổi chức năng thận.
- Cần thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, và các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali.
- Có thể giảm hiệu quả hạ huyết áp khi dùng đồng thời với NSAID.
- Có thể tăng nồng độ lithium trong máu khi dùng đồng thời.
- Có thể tăng mức tiếp xúc toàn thân với valsartan khi dùng đồng thời với thuốc ức chế chất vận chuyển vào hoặc chất vận chuyển ra.
Dược lực học:
Exforge phối hợp hai hoạt chất: Amlodipine (thuốc đối vận calci) và Valsartan (thuốc đối vận thụ thể angiotensin II). Amlodipine làm giãn mạch máu, giảm kháng lực mạch ngoại biên và huyết áp. Valsartan ức chế thụ thể AT1, ngăn chặn tác dụng của angiotensin II, giúp hạ huyết áp. Sự kết hợp này có tác dụng hiệp đồng, làm giảm huyết áp mạnh hơn so với dùng đơn độc mỗi chất.
Dược động học:
Amlodipine: Hấp thu đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 6-12 giờ. Chuyển hóa mạnh ở gan. Thời gian bán thải khoảng 30-50 giờ. Thải trừ qua nước tiểu.
Valsartan: Hấp thu đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ. Không chuyển hóa nhiều. Thải trừ chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải là 6 giờ.
Sau khi dùng Exforge, nồng độ đỉnh của valsartan đạt được sau 3 giờ và của amlodipine sau 6-8 giờ. Hấp thu của Exforge tương đương với khi dùng riêng lẻ hai hoạt chất.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày, dùng đường uống với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Điều chỉnh liều:
- Suy thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều, cần theo dõi kali và creatinin ở bệnh nhân suy thận trung bình.
- Suy gan nhẹ đến trung bình: Liều tối đa 80mg valsartan. Nên dùng liều thấp nhất khi chuyển từ amlodipine đơn trị liệu.
- Người cao tuổi (>65 tuổi): Nên dùng liều thấp nhất khi chuyển từ amlodipine đơn trị liệu.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân giảm natri máu hoặc giảm thể tích.
- Tăng kali huyết.
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận.
- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân suy gan.
- Phù mạch.
- Bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp.
- Cường aldosteron tiên phát.
- Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS).
Xử lý quá liều: Hạ huyết áp cần hỗ trợ tim mạch tích cực. Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Sử dụng than hoạt. Tiêm tĩnh mạch calcium gluconate.
Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản: Không bảo quản trên 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novartis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Valsartan Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thuốc kê đơn | Có |