Thuốc Etodagim

Thuốc Etodagim

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Etodagim là thuốc đã được Agimexpharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-25524-16. Viên nén bao phim Thuốc Etodagim có thành phần chính là Etodolac , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Etodagim

Thuốc Etodagim là thuốc gì?

Etodagim là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAIDs), chứa hoạt chất chính là Etodolac.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Etodolac 200mg

Chỉ định

  • Điều trị viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout.
  • Đau sau nhổ răng.
  • Đau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn.
  • Thống kinh và đau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với etodolac, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân đang bị đợt hen cấp, viêm mũi, nổi mày đay hoặc các phản ứng dị ứng khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc có tiền căn xuất huyết tiêu hóa.
  • Trước và sau phẫu thuật tim.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, viêm dạ dày, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, loét đường tiêu hóa và đi tiêu phân đen. Xuất huyết tiêu hóa, đôi khi chảy máu dạ dày và đường tiêu hóa không kèm các triệu chứng đau bất thường.
  • Hệ tim mạch: Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Hệ thần kinh: Nhược cơ, khó chịu, chóng mặt, trầm cảm và hồi hộp (rất hiếm).
  • Máu: Tăng nguy cơ chảy máu sau tổn thương do giảm đông máu.
  • Hệ niệu: Tiểu khó, tiểu nhiều lần (rất hiếm). Giảm lưu lượng máu đến thận và suy giảm chức năng thận.
  • Các tác dụng phụ khác: Phát ban, ngứa, ớn lạnh và sốt, nhìn mờ và ù tai.
  • Lưu ý: Bệnh nhân hen suyễn dễ xuất hiện phản ứng dị ứng với etodolac và các NSAIDs.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu phản ứng phụ nghiêm trọng: Phân đen, đau dạ dày bất thường, dai dẳng, đau cánh tay, hàm, ngực, nôn ra máu, thở gấp, đổ mồ hôi bất thường, yếu, thay đổi thị lực bất thường. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng phối hợp với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Dùng chung với thuốc lợi tiểu có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu ở một số bệnh nhân.
  • Không nên dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid khác vì tăng tác dụng phụ (đặc biệt trên đường tiêu hóa).
  • Etodolac có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu.

Dược lực học

Etodolac, dẫn xuất của acid pyrano-indol-acetic, là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác động của etodolac là ức chế men cyclooxygenase liên quan đến quá trình tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

Etodolac được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 200mg etodolac, nồng độ đỉnh trong huyết tương 10 - 18mcg/ml đạt được trong vòng 1 - 2 giờ. Hơn 99% etodolac gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của etodolac trong huyết tương là 6 – 7,4 giờ. Etodolac được chuyển hóa hầu hết ở gan. Etodolac thải trừ chủ yếu trong nước tiểu (khoảng 72% liều uống) dưới dạng chất chuyển hóa hydroxyl hóa và dạng liên hợp với glucuronide, một ít (khoảng 16% liều uống) có thể được thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: Liều thông thường 400 mg/ngày, uống vào giữa bữa ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Người lớn:

  • Viêm xương khớp/gout, tổng liều tối đa 1200mg/ngày. Nếu bệnh nhân < 60 kg, tổng liều không được quá 20mg/kg/ngày.
  • Đau trong nha khoa: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
  • Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, đau sau cắt tầng sinh môn: 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Cần sử dụng Etodagim ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Bệnh nhân cao tuổi: Nguy cơ chảy máu dạ dày cao hơn.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân: suy giảm chức năng gan hay thận, bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp, suy tim, người già, phụ nữ cho con bú.
  • Chưa nghiên cứu dùng etodolac cho trẻ em.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chưa có báo cáo về quá liều etodolac. Triệu chứng quá liều cấp có thể xảy ra như triệu chứng quá liều do thuốc kháng viêm không steroid với các biểu hiện: Ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị. Xuất huyết dạ dày – ruột có thể xảy ra. Cao huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp.

Xử trí: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.

Quên liều

Chưa có báo cáo.

Thông tin về Etodolac

(Chỉ có thông tin về dược lực học và dược động học đã được trình bày ở trên)

Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30⁰C, tránh ẩm và ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Etodolac
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.