
Thuốc Ethambutol 400
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ethambutol 400 là thuốc đã được Mekophar tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-15517-11. Viên nén bao phim Thuốc Ethambutol 400 có thành phần chính là Ethambutol , được đóng gói thành Hộp 20 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ethambutol 400mg
Thuốc Ethambutol 400mg là thuốc gì?
Ethambutol 400mg là thuốc kháng lao, thuộc nhóm thuốc kìm khuẩn. Thuốc thường được sử dụng phối hợp với các thuốc kháng lao khác để điều trị lao, cả lao mới và lao tái phát, nhằm ngăn ngừa sự phát triển kháng thuốc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ethambutol | 400mg |
Chỉ định
Ethambutol 400mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị lao mới và lao tái phát. Luôn phải phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamide để ngăn chặn sự kháng thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với ethambutol.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Ethambutol 400mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Tăng acid uric máu (nhất là trong 2 tuần đầu), sốt, đau khớp. |
Ít gặp | Viêm dây thần kinh thị giác, giảm thị lực, rối loạn nhận biết màu sắc (nhất là phân biệt màu đỏ và xanh lá cây). |
Hiếm gặp | Đau đầu, sốt, đau khớp, các phản ứng da, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng; viêm gan, quá mẫn ngoài da; viêm dây thần kinh ngoại vi. |
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời ethambutol với isoniazid và các thuốc độc thần kinh khác (như disulfiram, chloroquine, hydralazine) có thể tăng nguy cơ độc thần kinh, bao gồm viêm dây thần kinh thị giác và ngoại biên. Antacid chứa nhôm hydroxide có thể làm giảm hấp thu ethambutol ở một số người.
Dược lực học
Ethambutol là thuốc chống lao tổng hợp có tác dụng kìm khuẩn. Hầu hết các chủng Mycobacterium tuberculosis, M. kansasii và một số chủng M. avium đều nhạy cảm với ethambutol. Thuốc ức chế sự phát triển của nhiều chủng vi khuẩn lao kháng isoniazid và streptomycin. Tuy nhiên, việc sử dụng ethambutol đơn độc sẽ dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của vi khuẩn kháng thuốc. Cơ chế tác dụng của ethambutol là ức chế sự tổng hợp acid mycolic trong thành tế bào vi khuẩn lao và kìm hãm sự nhân lên của vi khuẩn bằng cách ngăn cản tổng hợp RNA.
Dược động học
Ethambutol được hấp thu nhanh (75-80%) qua đường tiêu hóa, phân bố rộng rãi trong các mô, bao gồm phổi, thận và hồng cầu. Thuốc đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm, qua nhau thai và vào sữa mẹ. Thời gian bán thải của thuốc sau khi uống là 3-4 giờ, có thể kéo dài đến 8 giờ nếu suy thận. Ethambutol được thải trừ qua nước tiểu (khoảng 80% trong vòng 24 giờ). Có thể loại trừ ethambutol bằng thẩm phân phúc mạc và ở mức độ ít hơn bằng thẩm phân máu.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống.
Thuốc có thể uống cùng thức ăn nếu bị kích ứng đường tiêu hóa. Có thể nghiền viên thuốc thành bột, trộn với nước ép táo (không trộn với các loại nước ép khác hoặc siro khác).
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều tham khảo:
- Người lớn, lao mới: 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1,6g/ngày.
- Người lớn, lao tái phát: 25mg/kg thể trọng/ngày trong 60 ngày đầu, sau đó 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1,6g/ngày.
- Trẻ em, lao mới và tái phát: 25mg/kg thể trọng/ngày trong 60 ngày đầu, sau đó 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1g/ngày.
- Dự phòng: 15mg/kg thể trọng/ngày, một liều duy nhất. Các thuốc phối hợp nên được duy trì ở liều khuyến cáo.
- Suy thận: Giảm liều và điều chỉnh khoảng cách giữa các liều tùy thuộc vào mức độ suy thận. Cần hiệu chỉnh liều dựa trên nồng độ ethambutol trong máu.
Để đạt được nồng độ điều trị, nên dùng một liều duy nhất trong ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh về mắt, người già và trẻ em (nhất là trẻ em dưới 6 tuổi) do khó phát hiện và đánh giá các thay đổi về chức năng thị giác.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Ngộ độc cấp thường xảy ra ở liều cao hơn 10g, với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, sốt, lú lẫn, ảo giác và các rối loạn thần kinh thị giác.
Xử trí: Rửa dạ dày và tiến hành thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
Quên liều
Dùng liều đó càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ethambutol
Ethambutol là một hợp chất tổng hợp có tác dụng kìm khuẩn đối với vi khuẩn lao.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ethambutol |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |