
Thuốc Esseil-5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Esseil-5 với thành phần là Cilnidipine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davipharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD- 28905-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Esseil-5, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esseil-5
Thuốc Esseil-5 là thuốc gì?
Esseil-5 là thuốc điều trị tăng huyết áp, thuộc nhóm thuốc đối kháng kênh canxi. Hoạt chất chính là Cilnidipine.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cilnidipine | 5mg |
Chỉ định
Esseil-5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Cilnidipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai.
Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn có thể xảy ra, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ (tần suất) |
---|---|
Gan | Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH (0.1 - <5%); Tăng ALP (<0.1%); Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất) |
Thận | Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính (0.1 - <5%); Có cặn lắng trong nước tiểu (<0.1%) |
Tâm thần kinh | Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai (0.1 - <5%); Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên (<0.1%); Tê (không rõ tần suất) |
Tim mạch | Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm (0.1 - <5%); Đau ngực, tỷ lệ tim - ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh (<0.1%); Ngoại tâm thu (không rõ tần suất) |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng (0.1 - <5%); Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy (<0.1%) |
Quá mẫn | Nổi ban (0.1 - <5%); Đỏ, ngứa (<0.1%); Nhạy cảm với ánh sáng (không rõ tần suất) |
Huyết học | Giảm tiểu cầu (<0.1%); Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và haemoglobin (0.1 - <5%); Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho (<0.1%) |
Khác | Phù (mặt, chi dưới,...), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh (0.1 - <5%); Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đồi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho (<0.1%) |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Esseil-5 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương.
- Cimetidin: Có thể làm tăng tác dụng của Esseil-5.
- Rifampicin: Có thể làm giảm tác dụng của Esseil-5.
- Nhóm azol chống nấm (Intraconazol, miconazol,...): Có thể làm tăng nồng độ Cilnidipine trong máu.
- Nước bưởi: Có thể làm tăng nồng độ Cilnidipine trong máu.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược, trước khi sử dụng Esseil-5.
Dược lực học
Cilnidipine là chất đối kháng kênh canxi, tác động lên kênh canxi loại L phụ thuộc điện thế, làm giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản mạch máu ngoại vi, dẫn đến hạ huyết áp. Cilnidipine cũng ức chế sự phóng thích norepinephrine từ các dây thần kinh giao cảm.
Dược động học
Hấp thu: Cilnidipine hấp thu tốt qua đường uống. Cmax và AUC tăng theo liều dùng. Không có sự tích lũy thuốc khi dùng lặp lại liều 10mg/ngày.
Phân bố: Cilnidipine gắn kết mạnh với protein huyết tương (99,3%).
Chuyển hóa và thải trừ: Cilnidipine được chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều thông thường là 5-10mg/ngày, uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng. Liều có thể tăng lên đến 20mg/ngày nếu cần.
Người tăng huyết áp nặng: Liều thông thường là 10-20mg/ngày, uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.
Cách dùng: Uống thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
- Bệnh nhân cao tuổi (nên bắt đầu với liều thấp hơn).
- Không nên ngừng thuốc đột ngột mà cần giảm liều dần dần dưới sự giám sát của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Quá liều Cilnidipine có thể gây hạ huyết áp quá mức. Cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ như nâng cao chân, truyền dịch và dùng thuốc tăng huyết áp.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Cilnidipine
Cilnidipine là thuốc đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó có tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cilnidipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |