
Thuốc Esseil-10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Esseil-10 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Esseil-10 là sản phẩm tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Cilnidipine , và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD- 28904-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esseil-10
Thuốc Esseil-10 là thuốc gì?
Esseil-10 là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa hoạt chất Cilnidipine.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cilnidipine | 10mg |
Chỉ định
Esseil-10 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với cilnidipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai.
Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng Esseil-10 bao gồm:
Hệ thống cơ quan | Tần suất ≥ 0.1% đến <5% | Tần suất < 0.1% | Tần suất không rõ |
---|---|---|---|
Gan | Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH | Tăng ALP | Rối loạn chức năng gan và vàng da (có thể kèm theo tăng AST, ALT, γ-GTP) |
Thận | Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính | Có cặn lắng trong nước tiểu | |
Thần kinh | Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai | Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên, tê | |
Tim mạch | Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm | Đau ngực, tỷ lệ tim - ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh, ngoại tâm thu | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng | Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy | |
Quá mẫn | Nổi ban | Đỏ, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng | |
Huyết học | Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và haemoglobin | Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho, giảm tiểu cầu | |
Khác | Phù (mặt, chi dưới,...), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phosphor huyết thanh | Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đổi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho |
Lưu ý: Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác | Cơ chế |
---|---|---|
Các thuốc chống tăng huyết áp khác | Huyết áp có thể hạ quá mức | Tác dụng cộng thêm hoặc hiệp đồng |
Digoxin | Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương | Giảm thanh thải thận và ngoài thận |
Cimetidin | Có thể làm tăng tác dụng của Cilnidipine | Giảm lưu lượng máu qua gan, giảm acid dạ dày |
Rifampicin | Có thể làm giảm tác dụng của Cilnidipine | Cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan |
Nhóm azol chống nấm (Itraconazol, miconazol,...) | Nồng độ cilnidipine trong máu có thể tăng | Ức chế CYP3A4 |
Nước bưởi | Nồng độ cilnidipine trong máu có thể tăng | Ức chế CYP3A4 |
Dược lực học
Cilnidipine là thuốc đối kháng kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine. Nó gắn kết với các vị trí gắn dihydropyridin của kênh calci phụ thuộc điện thế type L và ức chế dòng Ca2+ đi vào qua màng tế bào của cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch và hạ huyết áp. Cilnidipine cũng ức chế dòng Ca2+ qua kênh calci type N ở màng tế bào thần kinh giao cảm, ức chế phóng thích norepinephrin và giảm đáp ứng tăng huyết áp do stress.
Dược động học
Hấp thu: Cả Cmax và AUC đều tăng theo liều dùng. Dùng lặp lại liều 10mg/ngày đạt trạng thái ổn định từ ngày thứ 4 và không có tích lũy thuốc. Suy thận không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Cilnidipine.
Phân bố: Cilnidipin gắn kết 99,3% với protein huyết thanh người.
Chuyển hóa và thải trừ: Cilnidipine chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP3A4 và một phần bởi CYP2C19. Chỉ một phần nhỏ liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Thông thường 5-10mg/ngày, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng. Có thể tăng lên đến 20mg/ngày nếu cần.
Người tăng huyết áp nặng: 10-20mg/ngày, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.
Cách dùng: Uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
- Bệnh nhân cao tuổi (cần theo dõi sát và có thể bắt đầu với liều thấp hơn).
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Thuốc chứa dầu thầu dầu, thận trọng với bệnh nhân tắc nghẽn ruột, viêm ruột thừa, viêm đại tràng, đau bụng không rõ nguyên nhân và mất nước.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây giảm huyết áp quá mức. Cần nâng cao chi dưới, truyền dịch và dùng thuốc tăng huyết áp. Thẩm phân máu không hiệu quả.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Cilnidipine
Cơ chế tác dụng: Cilnidipine là thuốc đối kháng kênh canxi, làm giãn mạch và hạ huyết áp bằng cách ức chế dòng canxi vào tế bào cơ trơn mạch máu.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cilnidipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |