Thuốc Esonix 20mg

Thuốc Esonix 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-13621-11 là số đăng ký của Thuốc Esonix 20mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu INCEPTA, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Esomeprazole , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Esonix 20mg được sản xuất thành Viên nén bao tan trong ruột và đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Esonix 20mg

Thuốc Esonix 20mg là thuốc gì?

Esonix 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất chính là Esomeprazole 20mg. Thuốc này được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh trào ngược thực quản (GERD)
  • Điều trị triệu chứng trào ngược thực quản
  • Làm giảm nguy cơ loét dạ dày liên quan đến thuốc chống viêm NSAID (ở bệnh nhân có nguy cơ cao, ví dụ như người lớn tuổi (≥60 tuổi) và/hoặc có tiền sử loét dạ dày. Các thử nghiệm lâm sàng không quá 6 tháng.)
  • Diệt trừ H. pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng (phối hợp với Amoxicillin và Clarithromycin. Nếu điều trị thất bại, cần tiến hành xét nghiệm nhạy cảm. Nếu có đề kháng với Clarithromycin hoặc không thể tiến hành xét nghiệm nhạy cảm, cần sử dụng liệu pháp kháng sinh thay thế).
  • Các trường hợp tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison (Esonix IV được chỉ định điều trị ngắn hạn (đến 10 ngày) bệnh GERD có tiền sử loét thực quản như là điều trị thay thế cho đường uống ở bệnh nhân khi Esonix viên không phù hợp. Khi có thể dùng đường uống, nên dừng Esonix IV và tiếp tục điều trị bằng đường uống.)

Chống chỉ định:

  • Tiền sử quá mẫn với Esomeprazole hoặc các thuốc thuộc nhóm benzimidazoles hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc này.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Esonix 20mg bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu (rất hiếm)
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và sốc phản vệ (hiếm)
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù mạch ngoại biên (ít gặp), hạ natri huyết (hiếm)
  • Tâm thần: Buồn ngủ (ít gặp), kích động, mất bình tĩnh, suy nhược (hiếm), ảo giác (rất hiếm)
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt, lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác (chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng)
  • Nội tiết: Nữ hóa tuyến vú
  • Tiêu hóa: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa
  • Gan: Bệnh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng; viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan
  • Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ
  • Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc
  • Khác: Mệt mỏi

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.

Ví dụ về tương tác:

  • Ketoconazole và Itraconazole: Sự hấp thu có thể giảm.
  • Diazepam, Citalopram, Imipramine, Clomipramine, Phenytoin: Nồng độ trong huyết tương có thể tăng.
  • Warfarin: Có thể tăng INR.
  • Clarithromycin: Có thể làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazole.

Dược lực học:

Esomeprazole là đồng phân S của Omeprazole. Nó làm giảm bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu bơm proton ở tế bào thành dạ dày. Thuốc ức chế cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích.

Dược động học:

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP), chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 1 giờ.

Chỉ định Liều lượng Số lần/ngày
Bệnh trào ngược thực quản (GERD) 20mg hoặc 40mg 1 lần/ngày (4-8 tuần)
Làm lành viêm loét thực quản 20mg 1 lần/ngày
Điều trị duy trì viêm loét thực quản 20mg 1 lần/ngày (4 tuần)
Làm giảm nguy cơ loét dạ dày liên quan đến thuốc chống viêm NSAID 20mg hoặc 40mg 1 lần/ngày (6 tháng)
Diệt trừ H. pylori (phối hợp 3 thuốc) Esomeprazole 40mg, Amoxicillin 1000mg, Clarithromycin 500mg Esomeprazole: 1 lần/ngày, Amoxicillin & Clarithromycin: 2 lần/ngày (10 ngày)
Các tình trạng tăng tiết bệnh lý (Zollinger-Ellison) 40mg 2 lần/ngày
Trẻ em 12-17 tuổi (GERD ngắn hạn) 20mg hoặc 40mg 1 lần/ngày (8 tuần)

Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều lượng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Khi có các triệu chứng cảnh giác (sụt cân, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, đại tiện ra máu đen), cần loại trừ khả năng ung thư.
  • Thận trọng khi sử dụng ở người già và bệnh nhân suy gan nặng.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Esomeprazole (Hoạt chất):

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton mạnh mẽ, làm giảm bài tiết acid dạ dày.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu INCEPTA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.