
Thuốc Esomeprazole 40 Savi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Esomeprazole 40 là thuốc đã được Savi tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-28032-17. Viên nén bao phim tan trong ruột Thuốc Esomeprazole 40 có thành phần chính là Esomeprazole , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esomeprazole 40mg
Thuốc Esomeprazole 40mg là thuốc gì?
Esomeprazole 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để giảm lượng acid trong dạ dày. Thuốc này được chỉ định điều trị một số vấn đề về dạ dày và thực quản.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Chỉ định:
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt sước, loét hoặc thắt hẹp thực quản được xác định bằng nội soi).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.
Chống chỉ định:
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, nhóm benzimidazole hoặc các thành phần khác.
- Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton.
- Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp, được sắp xếp theo tần suất:
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, buồn ngủ, mắt ngủ, phát ban, ngứa.
- Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Lưu ý: Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Tương tác thuốc:
Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác, ảnh hưởng đến sự hấp thu hoặc chuyển hóa của chúng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra, đặc biệt khi đang sử dụng các thuốc sau: ketoconazole, itraconazole, muối sắt, digoxin, clarithromycin, amoxicillin, cisapride, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, atazanavir.
Dược lực học:
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole. Thuốc gắn với H+/K+ - ATPase (bơm proton) của tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Esomeprazole ức chế tiết acid dạ dày cơ bản và cả khi bị kích thích.
Dược động học:
Esomeprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazole. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1-1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại trong phân.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cho bệnh nhân trên 18 tuổi:
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản: Uống mỗi ngày một lần 40mg trong 4-8 tuần, có thể uống thêm 4-8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện viêm qua nội soi.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: 40mg x ngày 1 lần trong 10 ngày (kết hợp với kháng sinh).
Người tổn thương chức năng thận: Không cần giảm liều.
Người tổn thương chức năng gan: Không cần giảm liều ở người bị suy gan nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 20mg/ngày.
Trẻ dưới 18 tuổi: Không dùng thuốc.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng: Uống ít nhất một giờ trước bữa ăn. Phải nuốt cả viên thuốc, không được nghiền nhỏ hoặc nhai.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Trước khi dùng thuốc, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
- Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
Xử lý quá liều:
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Esomeprazole:
Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole, có tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày hiệu quả.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |