
Thuốc Esomeprazol Stada
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Esomeprazol - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stada. Thuốc Thuốc Esomeprazol có hoạt chất chính là Esomeprazole , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22670-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 4 vỉ x 7 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esomeprazol
Thuốc Esomeprazol là thuốc gì?
Esomeprazol là thuốc ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H+/K+-ATPase tại tế bào thành dạ dày. Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Chỉ định:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược; điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát; điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân cần điều trị thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) liên tục: Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID; phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp, thường gặp, ADR >1/100:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Tương tác thuốc:
- Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày: Sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazol.
- Thuốc chuyển hóa nhờ CYP2C19: Esomeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazol, cần xem xét khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Không nên sử dụng đồng thời esomeprazol và Clopidogrel.
- Khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazol.
Dược lực học:
Esomeprazol là thuốc ức chế bơm proton làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H+/K+-ATPase tại tế bào thành của dạ dày. Do tác động chuyên biệt trên bơm proton, esomeprazol ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid, qua đó làm giảm độ acid dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc vào liều dùng mỗi ngày từ 20 - 40 mg và đưa đến ức chế tiết acid dạ dày.
Dược động học:
Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm độ hấp thu của esomeprazol, nhưng lại không làm thay đổi đáng kể tác dụng của esomeprazol lên độ acid trong dạ dày. Esomeprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1.3 giờ. Hầu hết 80% của liều uống được đào thải ở dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu, phần còn lại được đào thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Xem chi tiết phần chỉ định.
Cách dùng: Thuốc Esomeprazol nên được nuốt nguyên viên với một ly nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
- Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương.
- Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc.
- Hạ magnesi huyết đã được báo cáo hiếm gặp trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton.
- Giảm acid dạ dày làm tăng số lượng vi khuẩn thường trú trong đường tiêu hóa.
Xử lý quá liều: Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Esomeprazole (Hoạt chất):
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh mẽ hơn omeprazol. Nó được hấp thu nhanh chóng và có hiệu quả trong việc giảm tiết acid dạ dày.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stada |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nang |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |