
Thuốc Esomeprazol 40-Mv USP
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Esomeprazol 40-Mv được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Esomeprazole , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Usp đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-32468-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esomeprazol 40-Mv
Thuốc Esomeprazol 40-Mv là gì?
Esomeprazol 40-Mv là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để giảm tiết acid dạ dày. Thuốc này chứa hoạt chất esomeprazol, là đồng phân S của omeprazol.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Chỉ định:
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
- Bệnh loét dạ dày - tá tràng.
- Chữa loét dạ dày - tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày - tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
- Tăng tiết acid dạ dày, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với esomeprazol, các benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không phối hợp với nelfinavir, atazanavir.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Esomeprazol 40-Mv bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm, rối loạn thị giác.
- Hiếm gặp (<1/1000): Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ), kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, nhiễm khuẩn hô hấp, giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan, rối loạn vị giác, viêm miệng, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin, đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương, viêm thận kẽ, chứng vú to ở nam, ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Lưu ý: Ngừng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tương tác thuốc:
Esomeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Ketoconazol, digoxin, muối sắt (làm giảm hấp thu)
- Clarithromycin và amoxicillin (tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin)
- Diazepam (giảm độ thanh thải diazepam)
- Saquinavir (tăng nồng độ saquinavir), nelfinavir và atazanavir (giảm nồng độ)
- Clopidogrel (giảm hoạt tính clopidogrel)
- Cilostazol (tăng nồng độ cilostazol)
- Methotrexat (có thể tăng nồng độ methotrexat)
- Tacrolimus (tăng nồng độ tacrolimus)
- Warfarin (có thể tăng INR)
- Phenytoin (tăng nồng độ phenytoin)
- Thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 (tăng nồng độ esomeprazol)
- Thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 (giảm nồng độ esomeprazol)
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học:
Esomeprazol ức chế không hồi phục bơm proton (H+/K+-ATPase) ở tế bào viền niêm mạc dạ dày, làm giảm sự tiết acid dạ dày.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Nên uống trước bữa ăn 1 giờ.
- Phân bố: Khoảng 97% gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi ở gan. Chuyển hóa chậm hơn ở một số người châu Á do thiếu isoenzym CYP2C19.
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1-1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại thải trừ qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng và thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ. Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền. Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa ăn sáng).
(Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp được liệt kê chi tiết trong phần thông tin ban đầu, vui lòng tham khảo.)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
- Sử dụng kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
- Có thể tăng nguy cơ gãy xương khi dùng lâu dài, liều cao.
- Có thể gây hạ magnesi huyết khi dùng kéo dài.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Ảnh hưởng đến một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (CgA).
- Bệnh nhân bị bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.
- Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, choáng váng.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về quá liều. Điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Esomeprazol:
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, có tác dụng mạnh hơn trong việc ức chế bơm proton so với omeprazol.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |