Thuốc Esomeprazol 20mg Stada

Thuốc Esomeprazol 20mg Stada

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Esomeprazol 20mg của thương hiệu Stada là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang. Thuốc Thuốc Esomeprazol 20mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-22345-15, và đang được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên. Esomeprazole - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Esomeprazol 20mg

Thuốc Esomeprazol 20mg là thuốc gì?

Esomeprazol 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để giảm lượng acid dạ dày. Thuốc này giúp điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 20mg

Chỉ định:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Điều trị viêm thực quản do trào ngược; điều trị dài hạn để phòng ngừa tái phát; điều trị triệu chứng GERD.
  • Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm H. pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng.
  • Bệnh nhân cần điều trị NSAID liên tục: Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID; phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (1/10 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp (1/100 < ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.

Hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/10000):

  • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
  • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
  • Nhiễm khuẩn: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (Salmonella và Campylobacter).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH dạ dày: Hấp thu của ketoconazol, itraconazol có thể giảm khi dùng chung với esomeprazol. Tương tác với atazanavir.
  • Thuốc chuyển hóa nhờ CYP2C19: Esomeprazol ức chế CYP2C19. Cần xem xét tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin, clopidogrel, warfarin).

Dược lực học:

Esomeprazol là thuốc ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H+/K+ - ATPase tại tế bào thành dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc vào liều dùng.

Dược động học:

Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng trên độ acid dạ dày. Esomeprazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (80%) dưới dạng chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên: Liều lượng tùy thuộc vào chỉ định cụ thể (xem phần Chỉ định). Thuốc dùng đường uống, nuốt nguyên viên với nước, không nhai hoặc nghiền nát.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.

Người suy thận/gan: Có thể cần điều chỉnh liều, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Loại trừ bệnh lý ác tính nếu có triệu chứng báo động (giảm cân, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, phân đen).
  • Nguy cơ gãy xương tăng nhẹ khi dùng PPI liều cao và kéo dài.
  • Hạ magnesi huyết hiếm gặp nhưng nghiêm trọng.
  • Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Xử lý quá liều:

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tổng quát. Không có chất giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Esomeprazole:

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh mẽ hơn omeprazol.

Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stada
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 4 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế Viên nang
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.