
Thuốc Esocon 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Esocon 20 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Esomeprazole của Biopharma. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-12352-11. Thuốc được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 6 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Bangladesh với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esocon 20
Thuốc Esocon 20 là thuốc gì?
Esocon 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazole 20mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID.
- Điều trị dự phòng loét dạ dày và tá tràng do sử dụng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị ợ nóng và các triệu chứng khác gây ra bởi sự trào ngược acid dạ dày ở thực quản (bệnh GERD).
- Điều trị, làm lành tổn thương của viêm trợt thực quản.
- Điều trị loét do nhiễm H. pylori khi kết hợp với amoxicillin và clarithromycin.
Chống chỉ định
Thuốc Esocon 20 chống chỉ định cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Da: Phát ban.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Hệ thần kinh: Căng thẳng.
- Hệ tim mạch: Nhịp tim bất thường.
- Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, chuột rút.
- Toàn thân: Suy nhược, giữ nước.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Esomeprazole ức chế sự tiết acid dạ dày, vì thế thuốc có thể ngăn cản sự hấp thu của thuốc khác mà pH dạ dày là yếu tố quan trọng đối với sinh khả dụng của thuốc đó (ví dụ như ketoconazole, muối sắt, digoxin). Esomeprazole không có tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng với phenytoin, warfarin, quinidine, clarithromycin hoặc amoxicillin, thuốc tránh thai, diazepam, phenytoin.
Dược lực học
Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole, có tác dụng làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid của tế bào thành dạ dày. Esomeprazole là một base yếu, được biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành. Tại đây thuốc ức chế men H+-K+-ATPase (bơm acid) và ức chế cả dạng tiết dịch cơ bản lẫn dịch do kích thích.
Tác động lên sự tiết dịch vị: Sau khi dùng liều esomeprazole 20 mg, 1 lần/ngày trong 5 ngày, sự bài tiết tối đa trung bình sau khi kích thích bằng pentagastrin giảm 90% khi đo ở thời điểm 6 – 7 giờ sau khi dùng thuốc ở ngày thứ 5.
Tác động trị liệu của sự ức chế tiết acid: Khi dùng esomeprazole 40 mg, khoảng 78% bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược được chữa lành sau 4 tuần và khoảng 93% được chữa lành sau 8 tuần. Với bệnh nhân nhiễm H. pylori điều trị bằng esomeprazole 20 mg, 2 lần/ngày kết hợp với kháng sinh thích hợp trong 1 tuần đã diệt trừ được Helicobacter pylori thành công ở khoảng 90% khỏi bệnh.
Dược động học
Hấp thu: Esomeprazole dễ bị hủy trong môi trường acid và được uống dưới dạng bao tan trong ruột. Esomeprazole được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Đối với liều esomeprazole 20 mg, các trị số này tương ứng là 50% và 68%. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu esomeprazole.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái hằng định trên người khỏe mạnh khoảng 0,22 l/kg trọng lượng cơ thể. Esomeprazole gắn kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazole phụ thuộc vào CYP2C19 đa hình thái, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của esomeprazole. Esomeprazole thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1 lần/ngày.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa chính của esomeprazole không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày, khoảng 80% esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước.
Liều dùng:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) để giảm triệu chứng: Liều thông thường là 40 mg/ngày trong 4 tuần. Nếu triệu chứng vẫn còn, có thể kê thêm 4 tuần trị liệu nữa.
- Viêm trợt thực quản để làm lành các tổn thương: Liều dùng là 20 – 40 mg, 1 lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. Liều duy trì để làm lành các tổn thương là 20 mg, 1 lần/ngày.
- Loét tá tràng (phần của trị liệu 3 thuốc để điều trị khỏi loét hoàn toàn do H. pylori): Liều 20 mg, 2 lần/ngày trong 10 ngày với amoxicillin và clarithromycin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Khi có sự hiện diện của các triệu chứng như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen và có/hoặc nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng esomeprazole có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin về việc dùng quá liều có chủ đích. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Esomeprazole
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid trong dạ dày.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Biopharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 6 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |