Thuốc Eslo-20

Thuốc Eslo-20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Eslo-20 với thành phần Escitalopram , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Hetero. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ấn Độ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Eslo-20 có số đăng ký lưu hành là 890110013924

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Eslo-20

Thuốc Eslo-20 là thuốc gì?

Eslo-20 là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Thuốc được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Escitalopram 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị các giai đoạn trầm cảm chủ yếu.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ khoảng không.
  • Điều trị rối loạn lo âu xã hội (ám ảnh xã hội).
  • Điều trị rối loạn lo âu toàn thể.
  • Điều trị rối loạn ám ảnh - cưỡng bức.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với escitalopram hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Điều trị đồng thời với các chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) không chọn lọc, không phục hồi.
  • Bệnh nhân được chứng minh có kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng QT dài do bẩm sinh.
  • Sử dụng với các thuốc được chứng minh làm kéo dài khoảng QT.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Eslo-20 được liệt kê theo tần số:

  • Rất phổ biến (> 1/10): Nôn
  • Phổ biến (> 1/100 đến < 1/10): Lo âu, không yên, giấc mơ bất thường, tiết ADH không hợp lý, mất ngủ, ngủ gà, hoa mắt, dị cảm, run, viêm xoang, ngáp, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, khô miệng, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, rối loạn xuất tinh, liệt dương, mệt mỏi, sốt.
  • Không phổ biến (> 1/1.000 đến < 1/100): Giảm cân, nghiến răng, kích thích, căng thẳng, hoảng hốt, rơi vào trạng thái lú lẫn, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ngất, giãn đồng tử, ù tai, nhịp tim nhanh, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày (bao gồm xuất huyết hậu môn), mày đay, rụng tóc, nổi ban ở da, ngứa, xuất huyết tử cung, rong kinh, phù nề, giảm khả năng tình dục.
  • Hiếm (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Phản ứng phản vệ, gây gổ, mất nhân cách, ảo giác, nhịp tim chậm.
  • Chưa rõ: Giảm tiểu cầu, giảm natri huyết, biếng ăn, hưng cảm, ý nghĩ tự sát, hành vi tự sát, rối loạn vận động, rối loạn di chuyển, co giật, chứng không chịu ngồi yên/tâm thần vận động, kéo dài điện tâm đồ QT ở tâm thất, rối loạn nhịp tim, huyết áp thấp thế đứng, xét nghiệm chức năng gan biểu hiện bất thường, bầm máu, phù mạch, bí tiểu, đa tiết sữa.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Dược lực học:

Escitalopram là chất ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (5-HT) có ái lực gắn kết mạnh tại các điểm gắn kết ban đầu. Escitalopram không gắn kết hoặc ít gắn kết đối với một số thụ thể khác. Việc tái thu hồi chất ức chế 5-HT là cơ chế hoạt động duy nhất để chứng minh hiệu quả dược lý và lâm sàng của escitalopram.

Dược động học:

Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn và độc lập với việc dùng thức ăn. Thời gian trung bình đạt nồng độ tối đa (Tmax trung bình) là 4 giờ sau khi sử dụng đa liều.

Phân bố: Thể tích phân bố bên ngoài (Vd, β/F) sau khi sử dụng đường uống là khoảng 12 tới 26 L/kg. Gắn kết protein trong huyết tương thấp hơn 80% đối với escitalopram và các chất chuyển hóa chính của nó.

Chuyển hóa: Escitalopram được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa demethylated và didemethylated. Cả hai chất chuyển hóa này đều có hoạt tính dược lý.

Thải trừ: Thời gian bán hủy (t1/2) sau khi sử dụng đa liều là khoảng 30 giờ và thời gian bán hủy của chất chuyển hóa chính dài hơn nhiều. Escitalopram và các chất chuyển hóa chính được cho là thải trừ qua đường gan (chuyển hóa) và thận, phần lớn liều được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu. Đặc tính dược động học dưới dạng tuyến tính. Mức huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong khoảng 1 tuần.

Lưu ý: Thông tin về dược động học ở bệnh nhân cao tuổi, suy gan, suy thận và đa hình được cung cấp nhưng bị lược bỏ do độ dài của bài viết.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc được dùng đường uống, liều lượng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và đáp ứng của từng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng chính xác.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" ở trên.

Xử lý quá liều:

Xem phần "Làm gì khi dùng quá liều?" ở trên.

Quên liều:

Xem phần "Làm gì khi quên 1 liều?" ở trên.

Thông tin thêm về Escitalopram:

(Không đủ thông tin để bổ sung phần này)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hetero
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Escitalopram
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.