Thuốc Eskafolvit Capsule

Thuốc Eskafolvit Capsule

Liên hệ

Viên nang Thuốc Eskafolvit Capsule là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Eskafolvit Capsule là sản phẩm tới từ thương hiệu Eskayef, được sản xuất trực tiếp tại Bangladesh theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ferrous sulfate anhydrous , Acid folic, Thiamin, Riboflavin, Pyridoxin hydroclorid, Nicotinamide , Vitamin C , và được đóng thành Hộp 15 vỉ x 6 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-16693-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Eskafolvit Capsule

Thuốc Eskafolvit Capsule là thuốc gì?

Eskafolvit Capsule là thuốc bổ, được chỉ định trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt và dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic, đặc biệt cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ferrous sulfate anhydrous 150mg
Acid folic 0.5mg
Thiamin 2mg
Riboflavin 2mg
Pyridoxin hydroclorid 1mg
Nicotinamide 10mg
Vitamin C 50mg

Chỉ định

  • Điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
  • Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic, đặc biệt cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu máu ác tính, thiếu máu tan huyết.

Tác dụng phụ

Mẫn cảm dị ứng đã được báo cáo sau khi dùng acid folic đường uống. Các chế phẩm chứa sắt dùng đường uống có thể gây táo bón, đặc biệt ở người lớn tuổi.

Tương tác thuốc

  • Uống đồng thời với thuốc kháng acid chứa carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm hấp thu sắt.
  • Sắt có thể chelat hoá với tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
  • Đáp ứng với sắt có thể chậm hơn nếu dùng chung với chloramphenicol.
  • Muối sắt làm giảm hấp thu và sinh khả dụng của penicillamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon. Không nên uống các chế phẩm có chứa sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên.
  • Trứng, sữa làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.

Dược lực học

Sắt: Thiết yếu cho tổng hợp hemoglobin, myoglobin và enzyme hô hấp tế bào cytochrome C. Sắt Sulfat bổ sung sắt cho cơ thể trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt.

Acid folic: Vitamin nhóm B, cần thiết cho tổng hợp DNA và RNA, tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Vitamin C: Cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô, tham gia phản ứng oxy hóa khử. Thiếu vitamin C dẫn đến bệnh scorbut.

Thiamin: Thiamin pyrophosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat. Thiếu thiamin gây bệnh beriberi.

Riboflavin: Biến đổi thành coenzym FMN và FAD, cần cho hô hấp tế bào. Thiếu riboflavin gây sần rám da, viêm miệng.

Pyridoxin Hydroclorid (Vitamin B6): Coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Tham gia tổng hợp GABA và hemoglobin.

Nicotinamide: Chuyển thành NAD và NADP, có vai trò quan trọng trong chuyển hóa.

Dược động học

Sắt: Hấp thu ở tá tràng và đầu hỗng tràng. Hấp thu giảm khi có chất chelat hóa, tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Thải trừ chủ yếu qua phân.

Acid folic: Giải phóng nhanh ở dạ dày, hấp thu ở ruột non. Phân bố ở các mô, tích trữ ở gan. Thải trừ qua nước tiểu.

Vitamin C: Hấp thu dễ dàng, phân bố rộng rãi. Thải trừ qua nước tiểu.

Thiamin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thải trừ qua nước tiểu.

Riboflavin: Hấp thu ở tá tràng, phân bố khắp các mô. Thải trừ qua thận và phân.

Pyridoxin: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, dự trữ ở gan. Thải trừ qua thận.

Nicotinamide: Hấp thu nhanh, phân bố rộng rãi. Thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 1 viên/ngày trước bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách dùng: Uống trọn viên với nước.

Thuốc này không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Khi thiếu máu, cần xác định bản chất và nguyên nhân thiếu máu. Acid folic không nên dùng riêng để điều trị thiếu máu ác tính và các trường hợp thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác mà thiếu hụt vitamin B12.

Xử lý quá liều và quên liều

Chưa có dữ liệu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.

Cho con bú: Nên tạm ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Eskayef
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ferrous sulfate anhydrous Nicotinamide Vitamin C
Quy cách đóng gói Hộp 15 vỉ x 6 viên
Dạng bào chế Viên nang
Xuất xứ Bangladesh

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.