Thuốc Erythromycin 500mg Vidipha

Thuốc Erythromycin 500mg Vidipha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Erythromycin 500mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25787-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Erythromycin là hoạt chất chính có trong Thuốc Erythromycin 500mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Erythromycin 500mg chính là Vidipha

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Erythromycin 500mg

Thuốc Erythromycin 500mg là thuốc gì?

Erythromycin 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu ức chế sự phát triển của vi khuẩn Gram dương, Gram âm và một số vi khuẩn khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Erythromycin 500mg

Chỉ định

Thuốc Erythromycin được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, áp xe xung quanh amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm xoang, nhiễm trùng thứ phát trong bệnh cúm và cảm thông thường.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm khí quản, viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi (viêm thùy phổi, viêm phế quản phổi, viêm phổi không điển hình), giãn phế quản, các nhiễm khuẩn do Legionella.
  • Nhiễm khuẩn tai: Viêm tai giữa và viêm tai ngoài, viêm xương chũm.
  • Nhiễm khuẩn răng miệng: Viêm lợi, viêm họng Vincent.
  • Nhiễm khuẩn mắt: Viêm mí mắt.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt và cụm nhọt, áp xe, mụn trứng cá mụn mủ, chốc lỡ, viêm mô tế bào, viêm quầng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Viêm túi mật, viêm ruột do tụ cầu khuẩn.
  • Dự phòng: Trước và sau phẫu thuật chấn thương, bỏng, sốt thấp khớp.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm tủy xương, viêm niệu đạo, bệnh lậu, viêm hạch bạch huyết ở bẹn, viêm tuyến tiền liệt, bệnh ban đỏ.

Chống chỉ định

Thuốc Erythromycin 500mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong công thức.
  • Không sử dụng đồng thời với terfenadin, đặc biệt ở người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q-T kéo dài, thiếu máu cơ tim, hoặc rối loạn điện giải.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với simvastatin, tolterodin, mizolastin, amisulprid, astemizol, domperidon, cisaprid hoặc pimozid.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với ergotamin và dihydroergotamin.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Erythromycin bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng vùng thượng vị, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, khó tiêu, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, rối loạn chức năng gan, gan to.
  • Rối loạn da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, ngoại ban, phù mạch.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, lú lẫn, co giật.
  • Rối loạn tim mạch: Kéo dài thời gian QT, xoắn đỉnh, loạn nhịp thất.
  • Rối loạn tai: Điếc, ù tai, mất thính lực (có thể hồi phục).
  • Rối loạn khác: Phản ứng dị ứng, viêm thận kẽ, hạ huyết áp.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Erythromycin có thể tương tác với nhiều thuốc khác, làm thay đổi nồng độ hoặc tác dụng của chúng. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Thuốc chuyển hóa bởi hệ thống cytochrom P450: Erythromycin có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết thanh.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Có thể làm giảm hiệu quả của Erythromycin.
  • Chất ức chế HMG-CoA reductase: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
  • Thuốc tránh thai: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
  • Thuốc kháng histamin H1: Tăng nguy cơ các vấn đề về tim mạch.
  • Thuốc kháng khuẩn khác: Có thể xảy ra tác dụng đối kháng.
  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Benzodiazepin: Tăng tác dụng của benzodiazepin.
  • Ergotamin/dihydroergotamin: Gây độc tính cấp ergot.
  • Cisaprid/Pimozid: Tăng nguy cơ kéo dài QTc và rối loạn nhịp tim.
  • Theophyllin: Tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh.
  • Colchicin: Tăng độc tính colchicin.
  • Verapamil: Nguy cơ hạ huyết áp, loạn nhịp tim và nhiễm acid lactic.
  • Cimetidin: Có thể làm tăng nồng độ erythromycin trong huyết tương.
  • Zopiclon: Tăng tác dụng của zopiclon.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng trước khi dùng Erythromycin.

Dược lực học

Erythromycin là kháng sinh macrolid có phổ tác dụng rộng. Nó gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein và gây ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Hiệu quả của erythromycin phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu erythromycin thay đổi tùy thuộc vào dạng bào chế và có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Thời gian bán thải khoảng 1,5-2,5 giờ, có thể kéo dài ở người suy thận. Erythromycin được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua mật.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 1-2g/ngày, chia 2-4 lần uống.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 4g/ngày, chia nhiều lần uống.

Trẻ em dưới 8 tuổi: Sử dụng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp.

Người suy thận: Liều tối đa 1,5g/ngày.

Cách dùng: Uống thuốc với thức ăn để giảm kích ứng dạ dày, nhưng không uống cùng sữa hoặc đồ uống có tính acid.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng ở người suy gan.
  • Theo dõi cẩn thận bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Theo dõi bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy (có thể là dấu hiệu của viêm đại tràng giả mạc).
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh nhược cơ.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Mất thính giác, buồn nôn nặng, nôn mửa, tiêu chảy. Xử trí: Thụt rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Erythromycin

Erythromycin là một kháng sinh macrolide, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, sự kháng thuốc đang gia tăng, do đó việc sử dụng Erythromycin cần được cân nhắc kỹ lưỡng và chỉ sử dụng khi cần thiết.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Erythromycin
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.