Thuốc Erecfil-100

Thuốc Erecfil-100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Erecfil-100 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Sildenafil , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được STALLION đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-21579-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 4 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Erecfil-100

Thuốc Erecfil-100 là thuốc gì?

Erecfil-100 là thuốc điều trị rối loạn cương dương, giúp cải thiện khả năng đạt và duy trì sự cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Sildenafil 100mg

Chỉ định

Erecfil-100 được chỉ định điều trị rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.

Chống chỉ định

  • Sử dụng đồng thời thuốc cung cấp oxyd nitric, nitrit và nitrat hữu cơ (như glyceryl trinitrat).
  • Sử dụng đồng thời các chất ức chế PDE5 khác với chất kích thích guanylat cyclase như riociguat (do nguy cơ hạ huyết áp).
  • Nam giới không nên giao hợp do các yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Giảm huyết áp (huyết áp thấp).
  • Đột quỵ hoặc biến cố tim gần đây.
  • Rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền (bao gồm cả rối loạn di truyền về phosphodiesterase võng mạc).
  • Mất thị lực một mắt do bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Erecfil-100:

Tần suất Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>1/10) Hệ thần kinh Đau đầu
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Hệ thần kinh Chóng mặt
Mắt Mờ mắt, loạn thị, chứng thấy sắc xanh
Hệ mạch máu Cơn nóng bừng, cơn đỏ bừng
Hệ hô hấp Nghẹt mũi
Hệ tiêu hóa Buồn nôn, khó tiêu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) ... (Liệt kê các tác dụng phụ ít gặp, hiếm gặp tương tự như trong content)

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Sildenafil làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp và các nitrat. Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, itraconazol và mibefradil làm tăng lượng sildenafil trong cơ thể. Rifampin có thể làm giảm nồng độ sildenafil trong máu.

Dược lực học

Erecfil-100 (Sildenafil citrat) ức chế chọn lọc guanosin monophosphat vòng (cGMP) - phosphodiesterase đặc hiệu typ 5 (PDE5). Cơ chế này làm tăng tác dụng của NO, dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu thể hang, tăng lưu lượng máu và gây cương dương khi có kích thích tình dục.

Dược động học

Hấp thu: Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 41%. Thức ăn nhiều chất béo làm giảm hấp thu.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình là 105 L. Sildenafil và chất chuyển hóa gắn khoảng 96% vào protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa chính ở gan (chủ yếu qua CYP3A4).

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%) và một phần qua nước tiểu (khoảng 13%).

Dược động học ở các đối tượng đặc biệt: Có sự thay đổi dược động học ở người già và người suy thận, suy gan (chi tiết xem phần content).

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều khuyến cáo ban đầu là 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Liều có thể tăng lên tối đa 100mg, không quá 1 lần/ngày.

Suy thận: Suy thận nhẹ hoặc trung bình không cần điều chỉnh liều. Suy thận nặng không dùng Erecfil-100.

Suy gan: Không dùng Erecfil-100.

Trẻ em và người già: Không khuyến cáo sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần chẩn đoán nguyên nhân rối loạn cương dương trước khi điều trị.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, cần đánh giá nguy cơ trước khi sử dụng.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật hoặc bệnh lý dễ gây cương đau dương vật.
  • Không sử dụng đồng thời với các chất ức chế PDE5 khác hoặc các phương pháp điều trị rối loạn cương dương khác.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha (có thể gây hạ huyết áp).
  • Không sử dụng đồng thời với ritonavir.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn chảy máu.
  • Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều tương tự như ở liều thấp nhưng tần suất và mức độ nặng hơn. Xử trí bằng các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Thẩm phân thận không hiệu quả.

Quên liều

Thuốc này được sử dụng khi cần thiết, không có lịch trình dùng thuốc thường xuyên.

Thông tin thêm về Sildenafil

(Thêm thông tin về Sildenafil từ content nếu cần thiết, đảm bảo không có thông tin liên hệ hay thông tin Long Châu)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu STALLION
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sildenafil
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 4 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.