
Thuốc Epofluden
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Epofluden - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Hà Tây. Thuốc Thuốc Epofluden có hoạt chất chính là Paracetamol, Dextromethorphan hydrobromid, Loratadine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-15409-11. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Epofluden
Thuốc Epofluden là thuốc gì?
Thuốc Epofluden là thuốc giảm đau hạ sốt, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của cảm cúm như ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nhức xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, và nước mắt.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Dextromethorphan hydrobromid | 15mg |
Loratadine | 5mg |
Chỉ định:
- Điều trị tất cả các triệu chứng của cảm cúm như: Ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nhức xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, nước mắt.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Ho ở người bị bệnh hen, suy giảm chức năng hô hấp, glaucoma, phì đại tiền liệt tuyến, nghẽn cổ bàng quang (do nguy cơ bí tiểu tiện).
- Paracetamol: Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người thiếu hụt glucose – 6 - phosphat dehydrogenase.
- Dextromethorphan: Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoaminoxydase (MAO).
Tác dụng phụ:
Paracetamol:
- Thường gặp: Ban da, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận (khi lạm dụng dài ngày).
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Dextromethorphan:
- Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng.
- Ít gặp: Nổi mày đay.
- Hiếm gặp: Ngoại ban.
Loratadin:
- Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
- Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Paracetamol:
- Có thể tương tác với thuốc chống đông, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, và rượu.
Dextromethorphan:
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Có thể tương tác với Quinidin.
Loratadin:
- Có thể tương tác với cimetidin, ketoconazol, và erythromycin.
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống mỗi lần 1/2 viên x 2 lần/ngày.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Dùng đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng thuốc cùng với những thuốc có chứa Paracetamol và Loratadin.
- Không dùng thuốc lâu quá 7 ngày.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Thông tin xử lý quá liều cho từng thành phần được mô tả chi tiết ở phần dưới.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần:
Paracetamol: Nhiễm độc paracetamol có thể gây hoại tử gan và tử vong. Điều trị quá liều bao gồm rửa dạ dày và sử dụng N-acetylcystein.
Dextromethorphan: Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoà, suy hô hấp, co giật. Điều trị bao gồm hỗ trợ và dùng naloxon.
Loratadin: Quá liều có thể gây buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu (người lớn), biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (trẻ em). Điều trị thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể bao gồm gây nôn, dùng than hoạt, hoặc rửa dạ dày.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Loratadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |