
Thuốc Envix 6
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Envix 6 với thành phần Ivermectin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của MEYER-BPC. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 2 Viên). Viên nén Thuốc Envix 6 có số đăng ký lưu hành là VD-32326-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Envix 6
Thuốc Envix 6 là thuốc gì?
Envix 6 là thuốc kháng giun, chứa hoạt chất Ivermectin.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ivermectin | 6 mg |
Chỉ định:
- Điều trị giun chỉ Onchocerca do ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus.
- Điều trị giun lươn ở ruột.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với ivermectin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Điều trị bệnh giun chỉ Loa loa do tiềm năng gây độc thần kinh (bệnh não).
Tác dụng phụ:
Ivermectin là thuốc an toàn. Hầu hết các tác dụng phụ là do phản ứng miễn dịch với các ấu trùng bị chết. Mức độ nặng nhẹ của tác dụng phụ có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da. Các tác dụng phụ đã được báo cáo gồm:
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Đau khớp/viêm màng hoạt dịch, sưng to và đau hạch bạch huyết, ngứa, các phản ứng da (phù, nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay), sốt, ỉa chảy, nôn, tăng ALT, tăng AST, phù mặt/ngoại vi, hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
- Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Đau đầu, đau cơ.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Các phản ứng da và toàn thân có thể được điều trị bằng thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin hoặc corticosteroid. Hạ huyết áp thế đứng cần bù dịch, nằm nghỉ, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý hoặc tiêm corticosteroid.
Tương tác thuốc:
- Về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
- Tránh dùng đồng thời ivermectin với BCG.
- Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K.
- Tác dụng của ivermectin có thể tăng lên khi dùng đồng thời với azithromycin, các thuốc ức chế P-glycoprotein/ABCB1.
- Ivermectin làm giảm tác dụng của BCG, vắc xin thương hàn.
Dược lực học:
Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của avermectin, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun tròn. Cơ chế tác dụng: Thuốc liên kết chọn lọc với các kênh ion clorid glutamat trên tế bào thần kinh và cơ của các động vật không xương sống, dẫn đến tăng tính thấm màng tế bào đối với ion clorid, làm âm tính điện thế màng tế bào, gây liệt và chết ký sinh trùng.
Dược động học:
Ivermectin được hấp thu sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ. Thể tích phân bố 3-3,5 lít/kg, không qua hàng rào máu não. Nửa đời thải trừ khoảng 18 giờ. Khoảng 93% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc chuyển hóa ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A4. Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng trong điều trị: Người lớn và trẻ em cân nặng từ 15 kg trở lên và trên 5 tuổi:
- Bệnh giun chỉ Onchocerca: 0,15 mg/kg, liều duy nhất. Có thể tái điều trị sau 3-12 tháng.
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: 0,2 mg/kg, liều duy nhất hoặc 0,2 mg/kg/ngày trong 2 ngày.
- Các trường hợp khác (giun đũa, ấu trùng di chuyển trên da, nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi, Mansonella streptocerca, Wuchereria bancrofti): Liều lượng khác nhau tùy trường hợp, xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều theo quy định: 0,15 mg/kg | Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
---|---|---|
15 - 25 | 3 mg | |
26 - 44 | 6 mg | |
45 - 64 | 9 mg | |
65 - 84 | 12 mg | |
≥ 85 | 0,15 mg/kg |
Liều theo quy định: 0,2 mg/kg | Thể trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
---|---|---|
15 - 24 | 3 mg | |
25 - 35 | 6 mg | |
36 - 50 | 9 mg | |
51 - 65 | 12 mg | |
66 - 79 | 15 mg | |
≥ 80 | 0,2 mg/kg |
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có bệnh não.
- An toàn và hiệu quả chưa được xác định đối với trẻ có cân nặng dưới 15 kg và trẻ dưới 2 tuổi.
- Có thể gây phản ứng da và toàn thân ở người bệnh bị giun chỉ Onchocerca.
- Cần điều trị nhắc lại cho những người bệnh bị suy giảm miễn dịch.
- Khi điều trị viêm da do giun chỉ Onchocerca, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, co giật, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
Xử trí: Truyền dịch và điện giải, trợ hô hấp, thuốc tăng huyết áp (nếu cần), gây nôn hoặc rửa dạ dày, thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác.
Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Ivermectin:
(Không có thêm thông tin chi tiết về Ivermectin ngoài những thông tin đã được cung cấp ở trên)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEYER-BPC |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ivermectin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 2 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |