Thuốc Emanera 20mg

Thuốc Emanera 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Emanera 20mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Esomeprazole của Krka. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18443-14. Thuốc được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Slovenia với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang kháng acid dạ dày

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Emanera 20mg

Thuốc Emanera 20mg là thuốc gì?

Emanera 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazole 20mg. Thuốc này là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 20mg

Chỉ định:

  • Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi và Người lớn:
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược, phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản, điều trị triệu chứng của GERD.
    • Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori.
    • Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori; Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
    • Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Người lớn:
    • Hội chứng Zollinger - Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết axit dạ dày.
    • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Emanera bao gồm:

  • Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, khô miệng.
  • Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
  • Rất hiếm gặp (< 1/10000): Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm magie máu (có thể dẫn đến giảm canxi máu và giảm kali máu), nóng nảy, ảo giác.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Esomeprazole có thể làm giảm hấp thu của ketoconazol, itraconazol và erlotinib, và làm tăng hấp thu của digoxin.
  • Có thể tương tác với một số chất ức chế men protease.
  • Khi dùng đồng thời với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 (diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin...), nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng.
  • Clarithromycin làm tăng AUC của esomeprazole.

Dược lực học:

Esomeprazole gắn với H+/K+-ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản sự bài tiết acid hydrocloric.

Dược động học:

Esomeprazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Khoảng 97% esomeprazole gắn vào protein huyết tương. Thuốc bị chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải khoảng 1,3 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Lưu ý: Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Cách dùng: Uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trước hoặc sau khi ăn. Nuốt cả viên với nước, không nhai hoặc nghiền.

Liều dùng (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi): Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào chỉ định cụ thể. Xem chi tiết trong phần Chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần loại trừ bệnh lý ác tính nếu có triệu chứng báo động (giảm cân, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, đại tiện phân đen).
  • Bệnh nhân điều trị dài ngày cần theo dõi thường xuyên.
  • Xem xét tương tác thuốc khi dùng đồng thời với các thuốc khác.
  • Thuốc này chứa đường sucrose.
  • Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
  • Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.

Xử lý quá liều: Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Esomeprazole (hoạt chất):

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton mạnh mẽ. Nó ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Krka
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nang kháng acid dạ dày
Xuất xứ Slovenia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.