
Thuốc Elacox 200
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Elacox 200 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Pymepharco, có thành phần chính là Etodolac . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25537-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Elacox 200, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Elacox 200
Thuốc Elacox 200 là thuốc gì?
Elacox 200 là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất chính là Etodolac với hàm lượng 200mg trong mỗi viên.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etodolac | 200mg |
Chỉ định:
- Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính.
- Giảm đau cấp tính ngắn hạn: đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với etodolac hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:
- Ớn lạnh, sốt
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen.
- Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích.
- Nổi mẩn, ngứa.
- Mờ mắt, ù tai.
- Khó tiểu hay tiểu nhiều lần.
- Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu.
- Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.
- Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin.
- Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.
Dược lực học:
Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid ức chế ưu tiên hơn trên COX-2 (Cyclo-oxygenase 2), có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.
Dược động học:
Etodolac được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 80 ± 30 phút. Mức độ hấp thu của etodolac không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, tuy nhiên khi sử dụng đồng thời với thức ăn nồng độ tối đa đạt được giảm khoảng 1.5 lần và thời gian để đạt được nồng độ này tăng lên từ 1.4 đến 3.8 giờ. Thể tích phân phối trung bình của etodolac xấp xỉ 390ml/kg, 99% kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Etodolac được chuyển hoá chủ yếu trong gan. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải (T½) của etodolac là 6.4 giờ. Thải trừ qua phân khoảng 16% liều dùng.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, dùng trong hoặc ngay sau khi ăn.
Liều dùng:
- Đau cấp: 200 - 400mg mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 1000mg/ngày. Ở một số bệnh nhân đã được dùng đến 1200mg/ngày.
- Đau mạn: Khởi đầu 800 - 1200mg chia 2 - 4 lần/ngày, duy trì 600 - 1200mg chia 2 - 4 lần/ngày.
- Thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp: 400 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 1200mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.
- Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch, tăng huyết áp và người cao tuổi.
- Dùng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì Elacox có thể gây chóng mặt, mờ mắt cho người sử dụng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Không sử dụng etodolac trong 3 tháng cuối thai kỳ. Không dùng etodolac trong suốt thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Chưa có thông tin về việc etodolac có tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như có thể gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Do đó không sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều:
Chưa có dữ liệu.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Etodolac:
(Lưu ý: Do thiếu thông tin chi tiết hơn về Etodolac nên phần này không được bổ sung.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Etodolac |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |