Thuốc Durapil 30 SPM

Thuốc Durapil 30 SPM

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Durapil 30 với thành phần là Dapoxetine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của S.P.M (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-30727-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Durapil 30, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Durapil 30

Thuốc Durapil 30 là thuốc gì?

Durapil 30 là thuốc điều trị xuất tinh sớm ở nam giới từ 18 đến 64 tuổi. Thuốc chứa hoạt chất Dapoxetine, một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Dapoxetine 30mg

Chỉ định:

Durapil 30 được chỉ định cho nam giới từ 18 - 64 tuổi bị xuất tinh sớm với các triệu chứng sau:

  • Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có kích thích tình dục ở mức độ tối thiểu, trước, trong hoặc sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân có chủ định.
  • Cảm giác lo lắng hoặc khó chịu về việc xuất tinh sớm.
  • Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với dapoxetine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh lý tim mạch mạn tính nặng (suy tim độ II-IV theo NYHA, rối loạn dẫn truyền không được điều trị, thiếu máu cơ tim rõ rệt, bệnh van tim mạn tính).
  • Sử dụng đồng thời với chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị MAOI (và ngược lại).
  • Sử dụng đồng thời với thioridazine hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị thioridazine (và ngược lại).
  • Sử dụng đồng thời với các chất ức chế tái hấp thu serotonin khác hoặc thuốc/thảo dược có tác dụng cường giao cảm (trong vòng 14 ngày, và ngược lại).
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, ritonavir).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

Cơ quan Rất thường gặp (> 1/10) Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
Rối loạn tâm thần Lo âu, kích động, bồn chồn, mất ngủ Trầm cảm, chán nản, hưng cảm, căng thẳng, lãnh cảm
Thần kinh trung ương Chóng mặt, đau đầu Buồn ngủ, rối loạn tập trung, run
Rối loạn ở mắt Nhìn mờ Giãn đồng tử
Tai và cơ quan tiền đình Ù tai Choáng váng
Rối loạn tim mạch Nhịp nhanh
Rối loạn vận mạch Đỏ bừng
Rối loạn hệ tiêu hóa Buồn nôn Tiêu chảy, nôn, táo bón
Rối loạn da và mô dưới da Ẩm da Ngứa
Rối loạn cơ quan sinh dục Rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh
Các rối loạn chung khác Mệt mỏi, khó chịu Suy nhược

(Lưu ý: Đây chỉ là một phần tác dụng phụ thường gặp. Vui lòng xem hướng dẫn sử dụng đầy đủ để biết thêm chi tiết.)

Tương tác thuốc:

Durapil 30 có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thảo dược.

Đặc biệt lưu ý tương tác với:

  • Rượu
  • Thuốc có tác dụng cường giao cảm
  • Thuốc ức chế CYP3A4
  • Thuốc ức chế CYP2D6
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương
  • Thuốc ức chế hệ enzym
  • Chất ức chế PDE5
  • Warfarin
  • Thioridazine
  • Tamsulosin

Dược lực học:

Dapoxetine là chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc mạnh. Cơ chế tác động trong điều trị xuất tinh sớm được cho là liên quan đến sự ức chế tái hấp thu serotonin tại tế bào thần kinh và ức chế dẫn truyền thần kinh tại thụ thể tiền và hậu synap.

Dược động học:

Dapoxetine hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 42%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận, thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 19 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Nam giới 18-64 tuổi: Liều khởi đầu 30mg, uống trước quan hệ 1-3 giờ. Có thể tăng liều lên tối đa 60mg nếu cần thiết và tác dụng phụ chấp nhận được. Liều tối đa 1 lần/24 giờ. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

Người trên 65 tuổi và trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định được liều an toàn và hiệu quả.

Bệnh nhân suy thận/gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận/gan nhẹ. Không dùng cho bệnh nhân suy thận/gan nặng.

Bệnh nhân chuyển hóa CYP2D6 kém: Cần thận trọng khi tăng liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Ngất: Có thể xảy ra, thường trong 3 giờ đầu sau khi uống thuốc. Cần duy trì cân bằng nước và nhận biết các dấu hiệu tiền triệu.
  • Hạ huyết áp tư thế đứng: Cần thận trọng khi dùng cùng thuốc giãn mạch.
  • Hưng phấn quá mức: Ngừng thuốc nếu có triệu chứng.
  • Động kinh: Ngừng thuốc nếu có co giật.
  • Trầm cảm và ý định tự tử: Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử trầm cảm hoặc ý định tự tử.
  • Xuất huyết: Thận trọng khi dùng cùng thuốc ảnh hưởng tiểu cầu hoặc thuốc chống đông máu.
  • Suy thận: Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Rối loạn về mắt: Thận trọng ở bệnh nhân tăng nhãn áp.
  • Không dung nạp Lactose

Xử lý quá liều:

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Triệu chứng có thể bao gồm buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim nhanh, run, kích động và chóng mặt. Điều trị hỗ trợ.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Dapoxetine:

Dapoxetine là một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI) với tác dụng ức chế tái hấp thu serotonin mạnh. Các chất chuyển hóa của dapoxetine cũng có hoạt tính, nhưng yếu hơn so với dapoxetine.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.P.M
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dapoxetine Dapoxetine
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.