
Thuốc Duraject-60
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Duraject-60 với thành phần là Dapoxetine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Allegens (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ấn Độ,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20722-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Duraject-60, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc Duraject-60
Thuốc Duraject-60 là thuốc gì?
Duraject-60 là thuốc điều trị xuất tinh sớm ở nam giới.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dapoxetine | 60mg |
Chỉ định:
Thuốc Duraject-60 được chỉ định điều trị xuất tinh sớm ở nam giới từ 18-64 tuổi có các triệu chứng:
- Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có kích thích tình dục ở mức độ tối thiểu trước, trong hoặc ngay sau khi thâm nhập và trước khi bệnh nhân có chủ định.
- Cảm giác lo lắng hoặc khó chịu do hậu quả của xuất tinh sớm.
- Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh tim mạch mãn tính (như block nhĩ thất cấp II-IV, suy tim độ II-IV NYHA, đang dùng máy tạo nhịp, bệnh van tim mãn tính, thiếu máu cơ tim rõ rệt); hội chứng xoang chưa điều trị hết.
- Sử dụng cùng với MAOI (chất ức chế monoamin oxydase) hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng sử dụng MAOI. Không sử dụng MAOI trong vòng ít nhất 7 ngày sau khi ngừng uống Duraject-60.
- Sử dụng chung với thioridazin hay trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thioridazin; không sử dụng thioridazin trong vòng 7 ngày sau khi ngưng uống Duraject-60.
- Sử dụng chung với chất ức chế tái hấp thu serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc thảo dược có tác dụng cường giao cảm hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị các thuốc trên; không dùng những thuốc này trong vòng 7 ngày sau khi ngừng sử dụng Duraject-60.
- Sử dụng chung với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol,...).
- Trẻ em và người dưới 18 tuổi.
- Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Duraject-60 được trình bày chi tiết trong bảng sau. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Hệ cơ quan | Rất thường gặp (>1/10) | Thường gặp (≥1/100 đến <1/10) | Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100) | Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000) |
---|---|---|---|---|
Rối loạn tâm thần | Lo âu, kích động, bồn chồn, mất ngủ, giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tình dục | Trầm cảm, tâm trạng chán nản, hưng cảm, tâm trạng thay đổi, Căng thẳng, lãnh đạm, thờ ơ, trạng thái lú lẫn, mất định hướng, suy nghĩ bất thường, trạng thái tăng cảnh giác, rối loạn bất thường giấc ngủ, khó ngủ, mất ngủ giữa đêm, ác mộng, nghiến răng | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu | Buồn ngủ, các rối loạn trong sự chú ý, run, chứng dị cảm | Ngất, ngất do phản xạ thần kinh, Chóng mặt tư thế, chứng ngồi không yên (Akathisia), chứng loạn vị giác, chứng ngủ nhiều, ngủ lịm, an thần, giảm mức độ tỉnh táo | Chóng mặt khi gắng sức, đột nhiên buồn ngủ |
Rối loạn mắt | Nhìn mờ | Giãn đồng tử, đau, rối loạn thị giác | ||
Rối loạn tai và ốc tai | Viêm xoang | Chóng mặt | ||
Tim mạch | Chứng đỏ bừng | Hạ huyết áp, tăng huyết áp tâm thu, bốc hỏa | Ngừng xoang, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Nghẹt mũi, ngáp | |||
Rối loạn tiêu hóa | Nôn | Tiêu chảy, nôn, táo bón, đau bụng, đau bụng trên, Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, dạ dày khó chịu, bụng trướng, khô miệng | Bụng khó chịu, khó chịu vùng thượng vị | Đại tiện không tự chủ |
Rối loạn da và mô mềm | Chứng tăng tiết mồ hôi | Ngứa, mồ hôi lạnh | ||
Hệ sinh sản và bệnh vú | Thất bại xuất tinh, rối loạn cực khoái nam, dị cảm sinh dục nam | Rối loạn chức năng cương dương | ||
Rối loạn chung | Mệt mỏi, khó chịu | Suy nhược, cảm giác nóng, cảm giác bồn chồn, cảm giác bất thường, cảm giác say rượu | ||
Điều tra | Tăng nhịp tim, tăng huyết áp tâm trương, tăng huyết áp thế đứng | Tăng huyết áp |
Tương tác thuốc:
Duraject-60 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm MAOI, thioridazin, chất ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc thảo dược có tác dụng cường giao cảm, và thuốc ức chế CYP3A4 ( mạnh và trung bình). Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học:
Dapoxetine là chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc tại synap thần kinh, giúp duy trì cân bằng lượng serotonin ở thần kinh trung ương. Tác động của dapoxetine là do sự ức chế tái hấp thu các chất vận chuyển serotonin. Dapoxetine cũng có liên hệ và ức chế sự tái hấp thu các chất vận chuyển dopamin và norepinephrin.
Dược động học:
Dapoxetine được hấp thu nhanh vào máu. Nồng độ huyết tương tối đa (Cmax) đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối là 42% (khoảng biến động từ 15-76%). Hơn 99% dapoxetine liên kết với protein huyết tương. Các chất chuyển hóa của dapoxetine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng hợp chất. Không phát hiện thấy dạng không thay đổi của dapoxetin trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khởi đầu đề xuất là 30 mg, uống trước khi quan hệ 1-3 giờ. Nếu liều 30 mg không hiệu quả và tác dụng phụ ở mức chấp nhận được thì có thể tăng tới liều tối đa 60 mg. Tần suất sử dụng liều tối đa 60 mg là 1 lần trong 24 giờ. Có thể uống lúc đói hoặc no. Nuốt cả viên thuốc với một ly đầy nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không nên uống rượu khi sử dụng thuốc.
- Người có tiền sử hạ huyết áp tư thế nên tránh sử dụng dapoxetin.
- Cẩn thận khi sử dụng dapoxetin với các thuốc ức chế CYP3A4 và ức chế CYP2D6.
- Bệnh nhân có tiền sử chứng hưng cảm nhẹ hoặc rối loạn lưỡng cực không nên sử dụng dapoxetin.
- Ngưng sử dụng dapoxetin nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng co giật.
- Cần thận trọng khi sử dụng dapoxetin cùng với các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng của tiểu cầu cũng như ở các bệnh nhân có tiền sử ưa chảy máu hoặc rối loạn đông máu.
- Bệnh nhân mắc chứng không dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có tăng nhãn áp hoặc nguy cơ bị glôm côm góc đóng.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn. Các biện pháp như lợi tiểu cưỡng ép, lọc máu, thẩm tách máu, thay máu không mang lại lợi ích. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dapoxetine.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông tin về Dapoxetine:
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thêm thông tin chi tiết nào được bổ sung.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Allegens |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dapoxetine |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |