Thuốc Duphaston

Thuốc Duphaston

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Duphaston là thuốc đã được Abbott tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-21159-18. Viên nén bao phim Thuốc Duphaston có thành phần chính là Dydrogesterone , được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 20 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Hà Lan, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Duphaston

Thuốc Duphaston là thuốc gì?

Duphaston là thuốc nội tiết tố chứa hoạt chất dydrogesterone, một loại progesterone tổng hợp. Progesterone là một hormone quan trọng trong cơ thể phụ nữ, đóng vai trò trong việc điều hòa kinh nguyệt, duy trì thai kỳ và các chức năng sinh sản khác.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Dydrogesterone 10mg

Chỉ định:

  • Điều hòa kinh nguyệt
  • Lạc nội mạc tử cung
  • Đau bụng kinh
  • Vô kinh do suy hoàng thể
  • Hỗ trợ hoàng thể trong hỗ trợ sinh sản (ART)
  • Dọa sảy thai do thiếu hụt progesterone
  • Sảy thai liên tiếp do thiếu hụt progesterone
  • Ngăn ngừa tăng sản nội mạc tử cung trong giai đoạn sau mãn kinh (khi kết hợp với liệu pháp estrogen)
  • Chảy máu tử cung bất thường
  • Vô kinh thứ phát

Chống chỉ định:

  • Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Hỗ trợ hoàng thể trong ART (nên ngừng sau khi chẩn đoán sảy thai hoặc phá thai).
  • Rối loạn gan nghiêm trọng, hoặc tiền sử rối loạn gan nghiêm trọng (cho đến khi chức năng gan trở lại bình thường).
  • Dị ứng với dydrogesterone hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Ung thư ác tính do hormon (được biết hoặc nghi ngờ).
  • Chống chỉ định dùng các estrogen kết hợp với các progestogen như dydrogesterone trong liệu pháp kết hợp.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau nửa đầu, đau đầu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn kinh nguyệt (chảy máu tử cung, rong kinh, mất kinh, thống kinh và kinh nguyệt không đều), đau/nhạy cảm vú.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn tâm thần: Trạng thái trầm cảm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn.
  • Rối loạn gan: Bất thường chức năng gan (vàng da, mệt mỏi, ngứa, nổi mẫn).

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000):

  • Rối loạn hệ máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tán huyết.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Căng vú.
  • Rối loạn chung và rối loạn tại nơi dùng thuốc: Phù.

Tương tác thuốc:

Duphaston có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Các chất làm tăng độ thải trừ của progestogen (giảm hiệu quả do cảm ứng enzym): barbiturat, phenytoin, carbamazepin, primidon, rifampicin và thuốc kháng HIV (ritonavir, nevirapine, efavirenz).
  • Các chất làm thay đổi thải trừ của progestogen: chất ức chế protease HIV, chất ức chế HCV.
  • Các chất làm chậm thải trừ của progestogen (ức chế enzym): chất ức chế mạnh CYP3A4.

Dược lực học:

Dydrogesterone là một progesterone tổng hợp dùng đường uống. Nó có hoạt tính sản sinh ra chất kích thích giai đoạn bài tiết của nội mạc tử cung đã có estrogen. Nó giúp bảo vệ chống lại nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung và/hoặc ung thư nội mạc tử cung gây ra bởi estrogen. Dydrogesterone không gây tác động nữ hóa hoặc nam hóa, không gây đồng hóa và không có hoạt tính corticoid. Dydrogesterone không ức chế sự rụng trứng.

Dược động học:

Hấp thu: Dydrogesterone được hấp thu nhanh chóng sau khi uống (Tmax từ 0,5 đến 2,5 giờ). Sinh khả dụng toàn phần khoảng 28%.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 1400L. Trên 90% dydrogesterone và chất chuyển hóa chính (DHD) liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Dydrogesterone được chuyển hóa nhanh chóng thành DHD. Chất chuyển hóa này có nồng độ trong huyết tương cao hơn dydrogesterone.

Thải trừ: Khoảng 63% liều được thải trừ qua nước tiểu. Thải trừ hoàn toàn trong vòng 72 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và đáp ứng của từng bệnh nhân. Dùng đường uống. Liều cao hơn nên được chia đều trong ngày. Xem chi tiết liều dùng trong phần chỉ định ở trên.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trước khi điều trị xuất huyết tử cung bất thường, cần làm rõ nguyên nhân.
  • Theo dõi cẩn thận bệnh nhân có tiền sử trầm cảm.
  • Đánh giá thường xuyên lợi ích và nguy cơ khi dùng trong liệu pháp thay thế hormon (HRT) ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Cần lưu ý các nguy cơ về tăng sản nội mạc tử cung, ung thư vú, ung thư buồng trứng, huyết khối tĩnh mạch, và tai biến mạch máu não khi sử dụng HRT.

Xử lý quá liều:

Dydrogesterone có độc tính rất thấp. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, buồn ngủ và chóng mặt. Không cần điều trị đặc hiệu, chỉ cần điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Thông tin chưa được cung cấp.

Thông tin thêm về Dydrogesterone:

Dydrogesterone là một progesterone tổng hợp có cấu trúc tương tự như progesterone tự nhiên. Nó có tác dụng như progesterone nội sinh mà không có tác dụng phụ estrogen.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dydrogesterone
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 20 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hà Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.