Thuốc Duodart 0.5mg/0.4mg

Thuốc Duodart 0.5mg/0.4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Duodart 0.5mg/0.4mg được sản xuất tại Đức là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Dutasteride , Tamsulosin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Gsk đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN2-525-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 30 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Duodart 0.5mg/0.4mg

Thuốc Duodart 0.5mg/0.4mg là thuốc gì?

Duodart là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Dutasteride 0.5mg và Tamsulosin 0.4mg. Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH) có mức độ triệu chứng từ vừa đến nặng. Duodart giúp làm giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính và cần phẫu thuật ở bệnh nhân BPH có triệu chứng mức độ vừa đến nặng.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Dutasteride 0.5mg
Tamsulosin 0.4mg

Chỉ định

Thuốc Duodart được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt có mức độ triệu chứng từ vừa đến nặng.
  • Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính và phẫu thuật ở bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt có triệu chứng mức độ vừa đến nặng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với dutasteride, các chất ức chế 5-alpha-reductase khác, tamsulosin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ và trẻ em.
  • Tiền sử tụt huyết áp tư thế.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Dutasteride

Rất hiếm (<1/10000): Rối loạn hệ miễn dịch (phản ứng dị ứng), rối loạn tâm thần (trầm cảm), rối loạn vú và hệ sinh sản (đau, sưng tinh hoàn).

Hiếm (<1/1000): Rối loạn da và mô dưới da (rụng lông, rậm lông).

Tamsulosin

Phổ biến (≥1/100, <1/10): Choáng váng, xuất tinh bất thường.

Không phổ biến (≥1/1000, <1/100): Đánh trống ngực, táo bón, tiêu chảy, nôn, suy nhược, viêm mũi, phát ban, ngứa, mày đay, hạ huyết áp tư thế.

Hiếm (≥1/10000, <1/1000): Ngất, phù mạch.

Rất hiếm (<1/10000): Chứng cương dương, hội chứng Stevens-Johnson.

Kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc: Rung nhĩ, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, khó thở, chảy máu cam, nhìn mờ, giảm thị lực, ban đỏ đa hình, viêm da bong vảy và khô miệng.

Tương tác thuốc

Dutasteride: Có thể tăng nồng độ dutasteride trong máu khi dùng cùng chất ức chế CYP3A4. Không có tương tác lâm sàng đáng kể khi dùng cùng tamsulosin, terazosin, warfarin, digoxin và cholestyramine.

Tamsulosin: Nguy cơ hạ huyết áp tăng khi dùng cùng thuốc hạ huyết áp (thuốc gây mê, thuốc ức chế PDE5, thuốc chẹn alpha-1 adrenergic khác). Dùng cùng ketoconazole, paroxetine làm tăng nồng độ tamsulosin. Cimetidine làm giảm thanh thải và tăng AUC của tamsulosin.

Dược lực học

Duodart là thuốc phối hợp hai thuốc có cơ chế bổ trợ:

  • Dutasteride: Chất ức chế kép 5α-reductase, làm giảm nồng độ DHT, giảm thể tích tuyến tiền liệt, cải thiện triệu chứng đường tiểu dưới và lưu lượng dòng tiểu, giảm nguy cơ bí tiểu cấp và phẫu thuật liên quan đến BPH.
  • Tamsulosin: Chất đối kháng thụ thể α1a-adrenergic, làm tăng lưu lượng dòng tiểu tối đa bằng cách làm giảm sự căng cơ trơn tuyến tiền liệt và niệu đạo.

Dược động học

Tương đương sinh học giữa dutasteride-tamsulosin và việc dùng đồng thời các viên nang dutasteride và tamsulosin riêng rẽ đã được chứng minh. Thông tin chi tiết về dược động học của Dutasteride và Tamsulosin (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ) được mô tả chi tiết trong phần nội dung ban đầu.

Liều lượng và cách dùng

Nam giới trưởng thành (kể cả người cao tuổi): 1 viên/ngày, uống khoảng 30 phút sau cùng một bữa ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc mở nang.

Suy thận/gan: Ảnh hưởng của suy thận/gan đến dược động học của dutasteride-tamsulosin chưa được nghiên cứu đầy đủ. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ung thư tuyến tiền liệt: Theo dõi thường xuyên nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt, bao gồm xét nghiệm PSA. Dutasteride làm giảm nồng độ PSA.
  • Biến cố tim mạch: Tỷ lệ mắc mới suy tim có thể cao hơn ở những bệnh nhân dùng phối hợp Duodart và thuốc chẹn alpha.
  • Ung thư vú: Báo cáo bất kỳ thay đổi nào ở mô tuyến vú.
  • Hạ huyết áp: Thận trọng khi đứng lên sau khi ngồi hoặc nằm, đặc biệt trong những ngày đầu sử dụng thuốc.
  • Hội chứng mống mắt mềm trong khi phẫu thuật (IFIS): Thông báo cho bác sĩ phẫu thuật nếu đang dùng thuốc này.
  • Viên nang rò rỉ: Tránh tiếp xúc với viên nang rò rỉ.
  • Chất ức chế CYP3A4 và CYP2D6: Thận trọng khi dùng cùng các thuốc này.

Xử lý quá liều

Không có dữ liệu về quá liều Duodart. Thông tin về xử trí quá liều với Dutasteride và Tamsulosin được mô tả chi tiết trong phần nội dung ban đầu.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về thành phần

Thông tin chi tiết về dược lý, dược động học của Dutasteride và Tamsulosin được mô tả trong phần nội dung ban đầu.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dutasteride Tamsulosin
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.